Content text CHỦ ĐỀ 7-Dạng 4 - HS.docx
3 Câu 12. Đề 28 Khi nói về đột biến gene, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể làm cho chuỗi pôlipeptit mất đi nhiều amino acid. II. Đột biến mất một cặp nucleotide ở cuối gene có thể làm cho gene mất khả năng phiên mã. III. Đột biến thêm một cặp nucleotide có thể làm giảm tổng liên kết hiđro của gene. IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể chỉ làm thay đổi cấu trúc của một bộ ba. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 13. (TH- Đề THPT Thuận Thành) Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây Sai? A. Đột biến gene được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biếngene đều được di truyền cho đời sau B. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gene C. Tần số đột biếngene phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gene D. Trong trường hợp mộtgene quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gene trội luôn được gọi là thể đột biến. Câu 14: (NB – Đề THPT Bạch Đằng – Quảng Ninh) Đột biến gene là: A. Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. B. Là những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotide, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử DNA. C. Là những biến đổi trong vật liệu di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử DNA hoặc cấp độ tế bào (NST). D. Là sự tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ trong quá trình thụ tinh. Câu 15: (TH – Đề THPT Hoàng Hóa) Hóa chất gây đột biến 5-BU khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A - T thành G - C. Quá trình này được mô tả bằng sơ đồ nào sau đây? A. A - T → A-5BU → G-5BU → G - C. B. A - T → C-5BU → G-5BU → G - C. C. A - T → G-5BU → C-5BU → G - C. D. A - T → G-5BU → G-5BU → G - C. Câu 16: (TH- Đề THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành) Cho hình sau: Nếu đột biến thay thế một cặp G - C ở đoạn gene trên tại vị trí số 11 bằng một cặp T - A thì chuỗi polypeptide do gene đột biến quy định sẽ như thế nào? A. Có thể thay Ser bằng một loại amino acid khác. B. Tăng thêm 1 amino acid. C. Có thể không thay đổi amino acid so với trước khi đột biến. D. Ngắn lại. Câu 17: (NB – Đề THPT Triệu Sơn) Đột biến điểm là dạng đột biến gene liên quan đến bao nhiêu cặp nucleotide? A. Ba cặp nucleotide. B. Hai cặp nucleotide. C. Một cặp nucleotide. D. Bốn cặp nucleotide. Câu 18: (TH – Đề THPT Ba Đình) Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phần lớn đột biến gene xảy ra trong quá trình nhân đôi DNA.
4 B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotide. C. Đột biến gene là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa. D. Đột biến gene có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Câu 19 (NB – Đề 7 phát triển đề minh hoạ) Hình 1 mô tả hiện tượng một đột biến điểm xảy ra trên gene B-globin và gây bệnh hồng cầu hình liềm ở người. Quan sát hình và cho biết dạng đột biến gene gây bệnh này thuộc loại nào sau đây? Hình 1. A. Mất 1 cặp nucleotide. B. Thêm 1 cặp nucleotide. C. Thay thế 1 cặp nucleotide. D. Mất 2 cặp nucleotide. Câu 20. (VD – Đề 30 phát triển đề minh họa) Có 3 loại đột biến xảy ra ở cùng một gene, kí hiệu các thể đột biến này lần lượt là M1, M2 và M3. Để xác định các dạng đột biến trên thuộc loại nào, người ta dùng phương pháp Northern (phân tích RNA) và Westem (phân tích protein). Kết quả phân tích mRNA và protein của các thể đột biến (M1, M2 và M3) và kiểu dại (kí hiệu ĐC) bằng 2 phương pháp nêu trên thu được như Hình 3: Nhận định nào về các thể đột biến M1, M2 và M3 là sai? A. Căn cứ phương pháp phân tích RNA thì M2 và M3 là đột biến thay thế. B. Căn cứ phương pháp phân tích RNA thì M1 là đột biến thêm nucleotide. C. Căn cứ phương pháp phân tích protein thì M3 là đột biến đồng nghĩa. D. Căn cứ phương pháp phân tích protein thì M2 là có thể là đột biến sai nghĩa. Câu 21: (NB – Đề 37 phát triển đề minh họa) Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hay một số cặp nucleotide trong gene được gọi là A. allele mới. B. đột biến gene. C. đột biến điểm. D. thể đột biến. Câu 22: (TH – Đề 12 phát triển đề minh họa) Vùng mã hóa của allele Y ở vi khuẩn E.coli có trình tự nucleotide ở mạch bổ sung như sau: Người ta tìm thấy 4 allele khác nhau phát sinh do đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của allele này, cụ thể: Hình 3