PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Địa Lí - Đề 12 - File word có lời giải.doc

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 12 (Đề thi có… trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nước ta có vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên A. quanh năm có gió Tây hoạt động thổi xuyên suốt.         B. có khí hậu khác với các nước cùng vĩ độ. C. có tài nguyên khoáng sản phong phú, sinh vật đa dạng.         D. nhận được lượng bức xạ lớn, nên nhiệt độ trung bình cao. Câu 2. Bão ở nước ta thường gây thiệt hại lớn nhất cho vùng nào sau đây?      A. Trung du miền núi Bắc Bộ.         B. Đồng bằng sông Hồng.  C. Đồng bằng sông Cửu Long.         D. Đồng bằng ven biển miền Trung. Câu 3. Mạng lưới đô thị nước ta rất đa dạng năm 2021 cả nước có 479 đô thị và chia thành các loại A. đô thị đặc biệt và loại 1, 2,3.         B. đô thị đặc biệt và loại 1, 2,3,4,5 C. đô thi thuộc trung ương và loại 1,2,3,4.         D. đô thi thuộc trung ương và đô thị đặc biệt. Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay? A. Có ít dân tộc ít người.         B. Gia tăng tự nhiên rất cao. C. Dân tộc Hoa là đông nhất.         D. Có quy mô dân số lớn. Câu 5. Vùng nào sau đây có diện tích cây chè nhiều nhất nước ta? A. Trung du miền núi Bắc Bộ.         B. Đồng bằng sông Hồng.  C. Đồng bằng sông Cửu Long.         D. Bắc Trung Bộ. Câu 6 Ngành công nghiệp nào sau đây của nước ta cần phát triển đi trước một bước?          A. Điện tử.         B. Hóa chất.            C. Cơ khí.         D. Năng lượng. Câu 7. Đặc điểm nào sau đây đúng đối với mạng lưới giao thông đường bộ nước ta hiện nay? A. Đã phủ kín cả nước và hình thành các trục đường xuyên quốc gia.         B. Các tuyến Đông – Tây là trục giao thông chính của nước ta. C. Chưa hình thành các đầu mối giao thông quan trọng đầu mối của hai miền Nam- Bắc.         D. Đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa thúc đẩy kinh tế- xã hội ở phía đông nước ta. Câu 8. Nhân tố nào sau đây thúc đẩy việc nâng cao chất lượng dịch vụ mà mở rộng loại hình dịch vụ? A. Lao động.         B. Thị trường.         C. Ngành kinh tế.         D. Vị trí địa lí. Câu 9. Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi nào sau đây? A. Đất badan màu mỡ ở vùng đồi trước núi.         B. Đất cát pha ở các đồng bằng ven biển. C. Dân có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên.         D. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.

3 B. đa dạng hóa nông nghiệp, bảo vệ tốt tài nguyên và môi trường. C. đẩy mạnh tăng trưởng sản xuất, gắn liền các lãnh thổ với nhau. D. khai thác thế mạnh mỗi vùng, tạo sự liên kết sản xuất lãnh thổ. Câu 17. Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do A. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn.         B. khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt. C. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao.         D. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ. Câu 18. Đồng bằng sông Cửu Long chú trọng trồng lúa chất lượng cao chủ yếu nhằm A. thích ứng biến đổi khí hậu, tạo năng suất cao.        B. phát huy các lợi thế, mở rộng hàng xuất khẩu. C. tăng hiệu quả kinh tế, thay đổi cơ cấu sản xuất.      D. đảm bảo an ninh lương thực, ổn định đời sống. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai         Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau:         Con người cần khai thác những thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa vào các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Đây là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển nền nông nghiệp toàn diện, sản xuất nông nghiệp hàng hoá để đáp ứng nhu cầu trong nước và tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu. a) Thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa là nền nhiệt, ẩm dồi dào, đất đai màu mỡ. b) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp được tiến hành quanh năm theo hình thức thâm canh, tăng vụ. c) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa giúp cho sản xuất nông nghiệp có năng suất cao, ổn định, ít rủi ro. d) Nước ta có thể sản xuất ra các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của vùng ôn đới.  Câu 2.  Cho bảng số liệu: Khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa trung bình của các phương tiện vận tải của Việt Nam, năm 2020 Phương tiện vận tải Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km) Đường sắt 5 216,3 3 818,9 Đường ô tô 1 307 887,1 75 162,9 Đường sông 244 708,2 51 630,3 Đường biển 69 639,0 152 277,2 Đường hàng không 272,4 528,4 Tổng số 1627713 283417,7 (Nguồn: Ngân hàng thế giới, năm 2021) a) Đường hàng không có khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển lớn nhất. b) Đường biển có khối lượng vận chuyển lớn thứ ba và khối lượng luân chuyển lớn nhất. c) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cự li vận chuyển trung bình của các phương tiện vận tải nước ta năm 2020. d) Đường ô tô có khối lượng vận chuyển lớn nhất do phạm vi vận chuyển rộng nhất. Câu 3. Cho thông tin sau:
4          Sản xuất lương thực là ngành giữ vai trò quan trọng nhất trong nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Năm 2021, vùng chiếm khoảng 50% cả về diện tích gieo trồng và sản lượng lương thực có hạt của cả nước. Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 405,1 kg, gấp hơn 2,8 lần mức bình quân của cả nước.          a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có năng suất lúa cao hơn trung bình của cả nước.          b) Hiện nay Đồng bằng sông Cửu Long đã sản xuất được nhiều giống gạo có chất lượng tốt để xuất khẩu.          c) Xây dựng thương hiệu nông sản ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa chủ yếu là nâng cao giá trị sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu.          d) Giải pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long là khai hoang vùng rừng ngập mặn, đẩy mạnh thâm canh ở vùng đất phèn. Câu 4. Cho biểu đồ: (Nguồn số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021) DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MI-AN-MA VÀ THÁI LAN NĂM 2020         a) Diện tích của Mi –an-ma lớn hơn diện tích của Thái Lan.          b) Dân số của Thái Lan nhiều hơn của Mi-an –ma.          c) Dân số Thái Lan gấp Mi-an-ma 1,4 lần.          d) Diện tích của Mi-an-ma nhiều hơn Thái Lan 165,5 nghìn km 2 . PHẦN III. Trả lời ngắn         Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Câu 1. Cho bảng số liệu: Lưu lượng nước các tháng của sông Hồng tại trạm Sơn Tây  (Đơn vị: m 3 /s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lưu lượng nước 1 270 1 070 910 1 060 1 880 4 660 7 630 9 040 6 580 4 070 2 760 1 690 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021)           Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng lưu lượng nước trung bình của sông Hồng (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị) Câu 2. Cho bảng số liệu sau:       Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau                                              (Đơn vị: mm)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.