PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 19. THPT UÔNG BÍ - QUẢNG NINH - L1 - 2025.docx


A. Diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành loài mới. C. Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. D. Phạm vi rộng, thời gian lịch sử dài, không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Câu 8. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen Biston betularia ở vùng Manchester (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng? A. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. B. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen. C. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen. D. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương. Câu 9. Sơ đồ Hình 9.0 mô tả một giải pháp chữa bệnh di truyền ở người, đây là giải pháp nào? A. Liệu pháp gene. B. Loại bỏ gene gây bệnh. C. Làm đột biến gene. D.Truyền hóa chất. Câu 10. Sơ đồ Hình 1.0 minh hoạ tác động của nhân tố tiến hoá nào đến quần thể bọ rùa? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Dòng gene. D. Phiêu bạt di truyền. Câu 11. Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng (P) thuần chủng cùng loài được F1 toàn cây hoa vàng cho cây F1 giao phấn với cây hoa trắng P thu được thế hệ sau có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa vàng. Phép lai được chi phối bởi quy luật di truyền A. Phân li B. Tương tác gene C. Trội không hoàn toàn D. Phân li độc lập. Câu 12. Tiến hành thí nghiệm xử lý phôi của một loài côn trùng gây đột biến mất đoạn NST ở 6 vị trí khác nhau (từ 1 - 6) Hình 12A . Theo dõi thời gian sống của các phôi tương ứng với các đột biến ở vị trí 1 đến 5, kết quả được thể hiện qua đồ thị Hình 12B và phôi mang đột biến mất đoạn ở vị trí 6 vẫn phát triển thành cơ thể bình thường. Biết rằng sự phân bố các gene trên NST là đều nhau.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về thí nghiệm trên? I. Thời gian sống của phôi tương ứng với các vị trí đoạn NST bị mất theo chiều giảm dần: 1 2, 5 4 3 6. II. Đột biến mất đoạn ở vị trí thứ 6 có thể được ứng dụng để loại bỏ gene xấu ra khỏi kiểu gene của giống. III. Kích thước đoạn NST bị mất tỉ lệ thuận với mức độ gây hại của thể đột biến. IV. Mật độ gene trên NST bị mất đoạn ở vị trí số 2 có thể lớn hơn mật độ gene trên NST bị mất đoạn ở vị trí số 6. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 13. Gene PARK2 mã hóa protein Parkin (một enzyme ligase E 3 ubiquitin). Đột biến trên gene PARK2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra thể Parkinson gia đình, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, đặc trưng bởi sự khởi phát sớm (trước 50 tuổi). Đột biến xóa đoạn gene PARK2 chiếm tỷ lệ khoảng 9,5% - 14% số bệnh nhân khởi phát sớm. Các nghiên cứu về đột biến này được thực hiện nhằm mục đích xác định đột biến xóa đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson và các thành viên gia đình. Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với cả bệnh nhân và gia đình, đóng góp vào cơ sở dữ liệu bệnh Parkinson đồng thời là cơ sở để tư vấn di truyền cho các thành viên trong gia đình. Dựa trên thông tin trên cho biết nhận định nào sau đây sai? A. Một người mang một allele đột biến trên gene PARK2 sẽ không biểu hiện triệu chứng Parkinson nhưng có thể di truyền allelenày cho thế hệ sau. B. Nếu cả bố và mẹ đều mang một allele đột biến PARK2, xác suất con của họ mắc bệnh Parkinson thể gia đình do đột biến này là 25%. C. Bệnh nhân mắc Parkinson do xóa đoạn gene PARK2 có thể được điều trị hiệu quả bằng cách bổ sung protein Parkin trực tiếp vào cơ thể. D. Việc xác định đột biến trên gene PARK2 có ý nghĩa trong chẩn đoán sớm và tư vấn di truyền cho người thân trong gia đình bệnh nhân. Câu 14. Sơ đồ phả hệ Hình 1.4 mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người là bệnh P và bệnh M, allele A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với allele a bị bệnh P. Allele B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với allele b quy định bệnh M, các gene nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến xảy ra, dựa vào phả hệ cho biết có tối đa bao nhiêu người trong phả hệ trên mang allele bệnh? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 15. Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gene mã hoá cho một chuỗi polypeptide bao gồm 10 amino acid (trừ bộ ba đầu tiên mã hoá Methyonine). 3’ - TAC GGT CAA TCT GGT TCT GGT TCT TCA GAG CAA - 5’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu vị trí xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nucleotid làm xuất hiện bộ ba kết thúc? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16. Hình 1.6 thể hiện 1 giai đoạn trong quá trình phân bào của tế bào X; các chữ cái là kí hiệu của các gene tương ứng trên nhiễm sắc thể. Biết trong quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Kiểu gene nào sau đây không thể phù hợp với tế bào X ban đầu?
A. B. C. D. Câu 17. Hình ảnh sau mô tả cơ chế dạng đột biến nào sau đây? A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 18. Hình 1.8 thể hiện sự vận chuyển chất qua màng tế bào theo phương thức nào sau đây? Hình 1.8 A. Vận chuyển thụ động. B. Vận chuyển chủ động. C. Nhập bào. D. Xuất bào. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Năm 1952 một bài báo đăng trên Tạp chí Y học vương quốc Anh (British Medical Journal) đã báo cáo một điều khác biệt lý thú trong đặc điểm của huyết tương quan sát được ở nhiều bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể X. Trộn huyết tương (không có tế bào máu) của 4 bệnh nhân (1, 2, 3, 4) thu được kết quả ở bảng 2. Dấu “+” biểu hiện sự hình thành cục đông, dấu “-” biểu thị không hình thành. Cho biết, bệnh máu khó đông là rối loạn đông máu di truyền do thiếu hụt yếu tố VIII, yếu tố IX là những yếu tố cần thiết cho quá trình tạo cục máu đông. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai khi giải thích kết quả thí nghiệm trên? a) Nghiên cứu này cho thấy không phải tất cả bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông đều thiếu cùng một yếu tố đông máu. b) Huyết tương của hai người khi trộn với nhau không xuất hiện cục đông chứng tỏ hai người đó bị đột biến ở cùng một gene, không thể bổ sung cho nhau. c) Kết quả cho thấy người 1 và người 3 bị đột biến ở cùng một gene, người 2 và người 4 cùng bị đột biến ở một gene khác. d) Giả sử bệnh nhân 1 đến bệnh viện với biểu hiện chảy máu kéo dài sau chấn thương nhẹ và bệnh nhân 2 đã xác định được nguyên nhân máu khó đông do thiếu yếu tố VIII (Hemophilia A). Bác sĩ nên đề xuất truyền bổ sung yếu tố IX để hỗ trợ đông máu cho bệnh nhân 1. Câu 2. Bệnh Sốt Địa Trung Hải theo dòng họ (Familial Mediterranean Fever, FMF) là một rối loạn di truyền phổ biến gắn với các quần thể phía Đông Địa Trung Hải. Phân tích sự phân li di truyền của một số quần thể người Armenia cho thấy tần số của allele lặn trên NST thường quy định tính trạng vào khoảng 0.073. Sử dụng dữ liệu này và giả thiết quần thể cân bằng Hardy- Weinberg, hãy xác định mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai (làm tròn kết quả tính về số nguyên gần nhất). a) Trung bình, khoảng 1 trong 188 cá thể trong quần thể này mắc bệnh FMF. b) Trong một mẫu ngẫu nhiên gồm 100 người từ quần thể này, chúng ta có thể mong đợi khoảng 14 người mang allele bệnh.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.