PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 45. Liên trường Quỳnh Lưu, Hoàng Mai 2, Đô Lương 3, Thái Hòa, Cờ Đỏ, Tân Kỳ - Nghệ An (Lần 1) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx



Trang 3/5 – Mã đề 040 Phenylalanine là một amino acid thiết yếu, phenylalanine được tìm thấy trong sữa của động vật có vú. Nó được cho thêm vào thức ăn, đồ uống và thực phẩm bổ sung do nó có tính giảm đau và chống trầm cảm. Nó là tiền chất của chất điều biến thần kinh (neuromodulator) phenylethylamin, một chất thường được cho vào thực phẩm bổ sung. Công thức cấu tạo của Phenylalanine và Tyrosine như hình dưới Phenylalanine Tyrosine a) Khi tác dụng với dung dịch HCl, tyrosine tạo ra muối có công thức C 9 H 12 O 3 NCl. b) Phenylalanine và tyrosine đều tác dụng với dung dịch KOH theo tỉ lệ mol 1:1. c) Phenylalanine và tyrosine là đồng phân của nhau. d) Tyrosine có khả năng tạo kết tủa với dung dịch bromine. Câu 21: Isoamyl acetate (d = 0,876 g/mL) có mùi chuối nên được dùng làm hương liệu nhân tạo. Trong ngành sơn, isoamyl acetate được dùng làm dung môi sơn mài. Isoamyl acetate được điều chế theo các bước sau: Bước 1. Cho vào bình cầu 15 mL isoamyl alcohol (d = 0,810 g/mL), 10 mL acetic acid (d = 1,049 g/mL) và 7,0 mL H 2 SO 4 đậm đặc, cho thêm vào bình vài viên đá bọt. Lắp ống sinh hàn hồi lưu thẳng đứng vào miệng bình cầu. Sau đó đun nóng bình cầu trong khoảng 1 giờ. Bước 2. Sau khi đun, để nguội rồi rót sản phẩm vào phễu chiết, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút, chất lỏng tách thành hai lớp, loại bỏ phần chất lỏng phía dưới, lấy phần chất lỏng phía trên. Bước 3. Cho từ từ dung dịch Na 2 CO 3 10% vào phần chất lỏng thu lấy ở bước 2 và lắc đều cho đến khi không còn khí thoát ra, thêm tiếp 20 mL dung dịch NaCl bão hòa rồi để yên khi đó chất lỏng tách thành hai lớp. Chiết lấy phần chất lỏng phía trên, làm khan, ta thu được isoamyl acetate. a) Isoamyl acetate rất ít tan trong nước vì có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. b) Ở bước 3, không thể thay dung dịch Na 2 CO 3 bằng dung dịch NaOH dư. c) Ở bước 1, xảy ra phản ứng thế nhóm -OH của alcohol bằng gốc CH 3 COO - . d) Nếu hiệu suất phản ứng este hóa là 54% và lượng isoamyl acetate bị hao hụt tối đa 6% thì thể tích isoamyl acetate thu được là 10,4 mL. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Câu 22: Vàng tây là tên dùng để gọi cho một loại hợp kim được kết hợp giữa vàng nguyên chất với một số kim loại khác như: Nickel, Palladium, Silver,… theo tỉ lệ phù hợp để tạo độ cứng, khắc phục những yếu điểm của vàng nguyên chất do tính mềm dẻo, khó gia công của chúng. Vàng tây 18K chứa 75,00% Au, còn lại là Ni, Ag. Để kiểm tra hàm lượng của Au trong mẫu vàng tây này có đúng theo tiêu chuẩn hay không bằng phương pháp điện phân thì một nhà kim hoàn đã thực hiện thí nghiệm sau: - Lấy 1 chỉ vàng tây 18K đúng chuẩn có khối lượng 3,75 gam (đã được cân lại) làm điện cực dương. - Điện cực còn lại là than chì tinh khiết có khối lượng 2,00 gam. - Nối chỉ vàng với điện cực dương và than chì tinh khiết với điện cực âm của nguồn điện một chiều, rồi nhúng hoàn toàn vào bình điện phân chứa 100 mL dung dịch Au(NO 3 ) 3 0,2M. Kẹp nối 2 điện cực đều làm bằng than chì. - Tiến hành điện phân ở hiệu điện thế phù hợp. - Sau khi thấy chỉ vàng tan hết thì ngừng điện phân, làm khô, rồi cân thấy khối lượng của thanh than chì tinh khiết là 4,85 gam. Biết trong quá trình điện phân nước không bay hơi và thể tích dung dịch không đổi, Au sinh ra do điện phân đều bám trên điện cực âm, không có cặn rắn dưới đáy bình. a) Tại cathode xảy ra phản ứng: Au 3+ + 3e → Au b) Không thể thay kẹp điện cực than chì bằng dây Cu để thực hiện thí nghiệm phân tích này. c) Nồng độ dung dịch Au(NO 3 ) 3 sau điện phân là 0,2M.
Trang 4/5 – Mã đề 040 d) Mẫu vàng trên không đạt tiêu chuẩn, hàm lượng Au thấp hơn 75%. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Chlorine trong công nghiệp được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Muối ăn được sử dụng là loại muối chứa 90% NaCl về khối lượng, còn lại là nước, MgSO 4 , SiO 2 . Hiệu suất điện phân là 95%. Tính số tấn muối ăn này để sản xuất được 50 tấn chlorine lỏng. (Làm tròn đến hàng phần mười). Câu 24: Dopamine (3,4-dihydroxyphenethylamine) là một chất có chức năng vừa là hormone vừa là chất dẫn truyền thần kinh, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ảnh hưởng đến việc tạo cảm giác hứng thú, động lực học tập, kiểm soát hành vi tư duy, trí nhớ và ngôn ngữ. Trong y học, dopamine là một loại thuốc để tiêm trong học tập, kiểm soát hành vi tư duy, trí nhớ và ngôn ngữ. Tác dụng ngoại biên của nó giúp ích trong điều trị suy tim hoặc sốc, tác dụng ở trẻ sơ sinh. Dopamine có công thức cấu tạo như hình bên. (1) Trong phân tử dopamine có chứa các nhóm chức phenol và amine. (2) Dopamine thuộc loại arylamine. (3) Trong phổ IR của dopamine có peak hấp thụ đặc trưng nằm trong khoảng 3300 – 3000 cm⁻¹. (4) Mỗi phân tử dopamine tác dụng tối đa với 2 phân tử KOH. (5) Khi tác dụng với dung dịch HCl, dopamine tạo ra hợp chất có công thức phân tử C 8 H 11 O 2 NCl. Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần. Câu 25: Nomex (poly(m-phenylene isophthalamide)) là một loại polymer đặc biệt, được biết đến với khả năng chịu nhiệt và chống cháy tuyệt vời. Nomex chủ yếu được sử dụng trong sản xuất quần áo bảo hộ cho công nhân trong các ngành công nghiệp có rủi ro cháy nổ cao, như ngành dầu khí, hóa chất, và cứu hỏa. Đặc tính chịu nhiệt của Nomex cho phép nó chịu được nhiệt độ rất cao mà không bị biến dạng hoặc cháy. Trong công nghiệp, Nomex được sản xuất từ phản ứng trùng ngưng m-phenylenediamine và isophthaloyl chloride theo phương trình sau: Số kg m-phenylenediamine cần dùng để sản xuất 1 tấn nomex với hiệu suất 76% là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 26: Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane (C 3 H 8 ) và butane (C 4 H 10 ) với tỉ lệ mol 1 : 2. Năng lượng liên kết trong bảng sau: Loại liên kết C-C C-H O=O C=O O-H Năng lượng liên kết (kJ/mol) 347 414 498 736 469 Cho biết các phản ứng: C 3 H 8 (g) + 5O 2 (g) → 3CO 2 (g) + 4H 2 O (l) C 4 H 10 (g) + 6,5O 2 (g) → 4CO 2 (g) + 5H 2 O (l)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.