Content text BÀI 14 - VÒNG NĂNG LƯỢNG TRÊN TRÁI ĐẤT. NĂNG LƯỢNG HÓA THẠCH - BẢN HS.docx
BÀI TẬP KHTN LỚP 9 – PHẦN VẬT LÝ 1 CHỦ ĐỀ 5. NĂNG LƯỢNG VỚI CUỘC SỐNG. BÀI 1. VÒNG NĂNG LƯỢNG TRÊN TRÁI ĐẤT. NĂNG LƯỢNG HÓA THẠCH. A. LÝ THUYẾT: I. VÒNG NĂNG LƯỢNG TRÊN TRÁI ĐẤT: - Năng lượng mặt trời được chuyển hoá thành các dạng năng lượng từ gió, năng lượng sinh khối, năng lượng từ dòng chảy,... Sự chuyển hoá năng lượng mặt trời theo vòng tuần hoàn của nước hay thông qua sự chuyển hoá năng lượng giữa các vật sống,... tạo thành các vòng năng lượng trên Trái Đất. 1. Vòng năng lượng giữa các vật sống: - Quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng giữa các vật sống tạo thành một vòng năng lượng trên Trái Đất như Hình 16.1. - Vòng năng lượng giữa các vật sống là quá trình chuyên đổi năng lượng từ nguồn thực vật (thông qua quá trình quang hợp) cho đến các động vật. - Ở quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ năng lượng mặt trời, chuyển hoá năng lượng mặt trời thành hoá năng lưu trĩì trong lục lạp của chúng. Thức ăn của động vật thường là thực vật hoặc các động vật khác. - Các động vật ăn thực vật để lấy năng lượng và các chất dinh dưỡng cho sự sinh trưởng, phát triển và vận động. Động vật lấy glucose từ quá trình phân giải thức ăn. Nhờ quá trình hô hấp với sự tham gia của khí oxygen mà các phân tử chất hữu cơ (chủ yếu là glucose) được phân giải thành khí CO 2 và nước, đồng thời tạo ra năng lượng ATP. Thực vật lại bắt đáu hấp thụ năng lượng mặt trời để chuyển khí CO 2 và nước thành phân tử đường hữu cơ. - Việc phân huỷ xác các vật sống bị vùi lấp do thiên tai qua hàng triệu năm đã hình thành nguồn nàng lượng hoá thạch trên Trái Đất. 2. Vòng năng lượng theo vòng tuần hoàn nước: - Trong vòng tuần hoàn của nước (Hình 16.2) cũng có sự chuyển hoá năng lượng mặt trời thành các dạng năng lượng. - Các giai đoạn chủ yếu của vòng tuần hoàn nước là nước từ dạng lỏng bốc hơi dưới tác động của ánh sáng mặt trời, hơi nước ngưng tụ thành các đám mây và mưa. Thoát hơi nước ở thực vật trên cạn cũng chuyển vận một lượng hơi nước đáng kể vào bầu khí quyển. Nước ở bê' mặt đất và nước ngầm có thể chảy xuống đại dương, khép kín vòng chuyển vận nước.
BÀI TẬP KHTN LỚP 9 – PHẦN VẬT LÝ 2 II. NĂNG LƯỢNG HÓA THẠCH: - Năng lượng hoá thạch được tạo ra từ các nhiên liệu hoá thạch, bao gồm than mỏ, dầu mỏ, khí mỏ dầu và khí thiên nhiên. Nguồn năng lượng này được hình thành từ việc phân huỷ xác các vật sống qua hàng triệu năm. Do đó, năng lượng hoá thạch cũng có nguồn gốc từ Mặt Trời. - Dẩu mỏ, khí thiên nhiên, than mỏ cung cấp phần lớn nhu cẩu năng lượng cho các quốc gia trên thế giới. Năng lượng hoá thạch có nhiều ưu điểm như nguồn sẵn có, dễ khai thác, chế biến, dễ vận chuyển, dễ tích trữ với khối lượng lớn. Công nghệ khai thác và chuyển hoá năng lượng hoá thạch phổ biến, chi phí rẻ. - Tuy nhiên, Trái Đất mất hàng triệu năm để tạo ra các nguồn nhiên liệu đó, trong khi tốc độ tiêu thụ của con người lại rất nhanh khiến nguồn nhiên liệu này ngày càng trở nên cạn kiệt. Hơn nữa, việc khai thác, xử lí, phân phối nhiên liệu hoá thạch cũng gây ra nhiều mối đe doạ cho môi trường như có thể làm thay đổi cấu trúc địa tầng, gây động đất, thay đổi hệ sinh thái. - Việc đốt cháy nhiên liệu hoá thạch sẽ tạo ra chất thải rắn, phát thải các khí CO 2 , co, NO 2 , NO, SO 2 ,... gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và ô nhiễm mồi trường, gây hiệu ứng nhà kính trên Trái Đất. Hậu quả làm tan băng ở các địa cực, gây biến đổi khí hậu toàn cầu, khiến nước biển dâng, hạn hán, thiên tai, lũ lụt xảy ra với cường độ ngày càng tăng, góp phẩn phá huỷ hệ sinh thái và sự sống trên Trái Đất. III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỚNG ĐẾN GIÁ NHIÊN LIỆU HÓA THẠCH:
BÀI TẬP KHTN LỚP 9 – PHẦN VẬT LÝ 3 - Giá nhiên liệu phụ thuộc vào chi phí khai thác và nhiều yếu tố khác như nhu cầu sử dụng và cung cẩu trên thị trường, tình hình kinh tê' toàn cẩu, chính sách của các quốc gia có trữ lượng nhiên liệu lớn,... - Chi phí khai thác gồm chi phí thăm dò, chi phí khoan khai thác, chi phí vận chuyên, chi phí tích trữ lưu kho và chi phí xử lí các vấn đề môi trường liên quan. Chi phí này ngày càng tăng đã tác động đến giá nhiên liệu do các mỏ dầu, khí thiên nhiên, than,... dễ khai thác trên đất liến hoặc lộ thiên dần cạn kiệt, nên phải thăm dò và khai thác các mỏ mới ở vùng biển sâu, ở đại dương hoặc vùng hẻo lánh, các cực của Trái Đất. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Ở giai đoạn đầu của vòng năng lượng theo vòng tuần hoàn của nước cần lấy năng lượng từ: A. Mặt trời B. Gió C. Dòng chảy D. Sóng biển Câu 2: Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành A. nước. B. sấm. C. mưa. D. mây. Câu 3: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hệ sinh thái trên Trái đất là: A. năng lượng gió B. năng lượng điện C. năng lượng nhiệt D. năng lượng mặt trời Câu 4: Năng lượng hóa thạch được tạo nên từ A. Nguồn nhiên liệu tái tạo B. Đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật C. Chỉ bao gồm dầu mỏ và than đá D. Việc phân hủy xác các vật sống qua hàng triệu năm Câu 5: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch? A. Ethanol. B. Dầu mỏ. C. Khí tự nhiên. D. Than đá. Câu 6: Giá nhiên liệu phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây: A. Chi phí khai thác, nhu cầu sử dụng, thói quen tiêu dùng, tình hình kinh tế toàn cầu B. Nhu cầu sử dụng, tình hình kinh tế toàn cầu, thói quen tiêu dùng, chính sách của các quốc gia có trữ lượng nhiên liệu lớn C. Chi phí khai thác, nhu cầu sử dụng và cung cầu trên thị trường, tình hình kinh tế toàn cầu D. Chi phí thăm dò, tình hình kinh tế toàn cầu, thói quen tiêu dùng, nhu cầu sử dụng Câu 7: Nguyên nhân khiến giá nhiên liệu hóa thạch ngày càng tăng là: A. Phải thăm dò và khai thác các mỏ ở cùng biển sâu hoặc vùng hẻo lánh B. Chi phí thuế ngày càng tăng cao C. Khủng hoảng kinh tế D. Thiếu nhân lực đi thăm dò và khai thác nhiên liệu Câu 8: Ưu điểm của năng lượng hóa thạch A. Có thể khai thác với khối lượng lớn, dễ vận chuyển B. Có thể khai thác với khối lượng lớn, không gây hiệu ứng nhà kính C. Dễ vận chuyển, không gây ô nhiễm môi trường D. Không gây ô nhiễm môi trường, dễ khai thác Câu 9: Nhược điểm của năng lượng hóa thạch là:
BÀI TẬP KHTN LỚP 9 – PHẦN VẬT LÝ 4 A. Khai thác phụ thuộc nhiều vào thời tiết B. Thải khí gây hiệu ứng nhà kính C. Có tính ổn định thấp D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng thấp Câu 10: Mất bao lâu để các sinh vật phân rã biến thành nhiên liệu hóa thạch? A. Mười năm B. Hàng triệu năm C. Một nghìn năm D. Hàng trăm năm Câu 11: Điều nào trong số những điều sau là một lợi thế của nhiên liệu hóa thạch? A. nhiên liệu hóa thạch không cần phải xử lý nhiều. B. nhiên liệu hóa thạch có thể giải phóng năng lượng mà không cần máy móc phức tạp. C. Đốt nhiên liệu hóa thạch không gây ra bất kỳ tác dụng phụ tiêu cực nào. D. nhiên liệu hóa thạch có nguồn cung cấp không giới hạn A. Carbon B. Oxygen C. Hidrogen D. Nitrogen Câu 12: Các khí được tạo ra bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch thường chứa nguyên tố nào? Câu 13: Nhiên liệu hóa thạch là: A. nguồn nhiên liệu tái tạo. B. đá chứa ít nhất 50% xác đông và thực vật. C. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá. D. nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước. Câu 14: Ở quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ năng lượng mặt trời, chuyển hóa năng lượng mặt trời thành dạng năng lượng nào? A. Quang năng B. Nhiệt năng C. Hóa năng D. Động năng Câu 15: Năng lượng Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng chính cho vòng tuần hoàn nào sau đây? A. Vòng tuần hoàn của sinh vật. B. Vòng tuần hoàn của nước. C. Vòng tuần hoàn của thổ nhưỡng. D. Vòng tuần hoàn địa chất. Câu 16: Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là A. vòng tuần hoàn địa chất. B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước. C. vòng tuần hoàn của sinh vật. D. vòng tuần hoàn lớn của nước. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái? A. Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. B. Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục. C. Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời. D. Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng. Câu 18: Đâu không phải là năng lượng hóa thạch? A. Dầu hỏa B. Than đá C. Khí thiên nhiên D. Gỗ