Content text ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG 6 - LÝ 10 FORM 2025.docx
ÔN TẬP CHƯƠNG 6 Môn: VẬT LÍ KHỐI 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều? A. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều. B. Chuyển động của một con lắc đồng hồ. C. Chuyển động của một mắt xích xe đạp. D. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều. Câu 2. Chuyển động tròn đều có A. vectơ vận tốc không đổi. B. tốc độ phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. C. tốc độ góc phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. D. chu kì tỉ lệ với thời gian chuyển động. Câu 3. Tốc độ góc của kim giây là A. rad/s 60 . B. 30 rad/s C. 60 rad/s. D. rad/s 30 Câu 4. Một đĩa tròn bán kính 10 cm, quay đều mỗi vòng hết 0,2 s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên vành đĩa có giá trị A. 314 m/s B. 31,4 m/s. C. 0,314 m/s. D. 3,14 m/s. Câu 5. Một vành bánh xe đạp chuyển động với tần số 2 Hz. Chu kì của một chất điểm trên vành bánh xe đạp là A. 15s. B. 0,5s. C. 50s. D. 1,5s. Câu 6. Một cánh quạt quay đều, trong một phút quay được 120 vòng. Chu kì và tần số quay của quạt lần lượt là A. 0,5s và 2 vòng/s. B. 1 phút và 120 vòng/phút. C. 1 phút và 2 vòng/phút. D. 0,5s và 120 vòng/phút. Câu 7. Một điểm trên vành bánh xe quay một vòng có tần số 200 vòng/phút. Vận tốc góc của điểm đó là A. 31,84 rad/s. B. 20,93 rad/s. C. 1256 rad/s. D. 0,03 rad/s. Câu 8. Một vật chuyển động tròn đều với quỹ đạo có bán kính r, tốc độ góc . Biểu thức liên hệ giữa gia tốc hướng tâm a của vật với tốc độ góc và bán kính r là A. ar . B. a r . C. a r . D. 2 ar . Câu 9. Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng
Câu 6. Chu kỳ chuyển động của vật (tính theo s) bằng bao nhiêu ? Dữ liệu cho Câu 7 - 8: Một vật nhỏ khối lượng 250 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,2 m. Biết trong 1 phút vật quay được 120 vòng. Câu 7. Vật chuyển động với chu kỳ là bao nhiêu? (tính theo s) Câu 8. Độ lớn của lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật bằng bao nhiêu N? (Làm tròn đến hàng đơn vị) Phần IV. Tự luận (3 điểm). Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Câu 1. Một vật nhỏ khối lượng 150 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,5 m với tốc độ dài 2 m/s. Tìm độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật. Câu 2. Một quạt trần quay với tần số 300 vòng/phút. Cánh quạt dài 0,75 m. Tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt là bao nhiêu?