PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ 7 - CHUẨN CẤU TRÚC MH 2025.pdf



Câu 18: Hình vẽ cho thấy các hạt A, B, C bay với cùng vận tốc vào một miền có từ trường đều mà vectơ cảm ứng từ vuông góc và hướng vào trong mặt phẳng trang giấy; các đường a,b,c là quỹ đạo chuyển động của chúng. 210 206 84 82 Po Pb A → + 2 2 3 1 1 1 H H H B + → + 10 7 4 C B Li He + → + 5 3 2 Các hạt A,B,C tương úng với quỹ đạo A. a, b, c. B. a,c,b . C. c, b, a. D. b,c,a . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một hạt nhân nguyên tử có kí hiệu 19 9 X , kết luận nào dưới đây là đúng, kết luận nào là sai? a) X là nguyên tố có số thứ tự 19 trong bảng hệ thống tuần hoàn. b) Hạt nhân này có 19 nucleon. c) Hạt nhân này có 9 proton và 19 neutron. d) Hạt nhân này có 9 electron. Câu 2: Ở áp suất chuẩn, một cốc cách nhiệt chứa nước tinh khiết có nhiệt độ 25 C . Để làm mát nó, người ta thả một cục nước đá tinh khiết có khối lượng 40 g ở 0C vào trong cốc nước. Biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 5 J 3,33.10 kg , nước có nhiệt dung riêng là J 4180 kg K . a) Để 1 kg nước tăng thêm 1C cần nhiệt lượng 4180 J . b) Nhiệt độ đông đặc của nước đá tinh khiết ở áp suất chuẩn là 0C c) Năng lượng nhiệt được truyền từ nước trong cốc sang cục nước đá. d) Để cục nước đá tan chảy hoàn toàn 3 0 0 C nó cần thu vào nhiệt lượng là 16650 J . Câu 3: Dưới đáy biển sâu 70 m có một bọt khí có thể tích 3 1 cm nổi lên trên mặt nước. Nhiệt độ không khí trên mặt nước là 30 C , nhiệt độ dưới đáy biển là 23 C . Lấy 2 g 10 m / s = . Khối lượng riêng của nước biển là 3 1200 kg / m ; áp suất khí quyển ngay trên mặt biển là 2 101300 N / m . a) Khi nổi lên, thể tích bọt khí tăng nên số mol khí giảm. b) Áp suất ở độ sâu 70 m dưới đáy biển là 941300 Pa . c) Nhiệt độ giữa đáy biển và mặt biển chênh lệch 280 K . d) Thể tích bọt khí khi lên tới mặt biển là 3 27 cm . Câu 4: Một học sinh thiết kế một chiếc chuông cửa đơn giản như thể hiện ở hình bên. Khi nhấn công tắc (S) rồi thả ra, sẽ nghe thấy hai tiếng "ding-ding". a) Khi ấn công tắc S , lõi sắt non trở thành một nam châm với đầu Q là cực bắc, còn đầu P là cực nam. b) Nếu thay lõi sắt non bằng lõi thép thì sẽ chỉ nghe thấy một tiếng "ding". c) Nếu thay thanh lò xo sắt thành lò xo đồng thì chuông vẫn sẽ hoạt động bình thường. d) Nếu đảo hai cực của nguồn điện thì chuông sẽ không hoạt động. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một đoạn dây dần thẳng dài 20 cm mang dòng điện 4 A được đặt vuông góc với đường sức từ của từ trường đều thì chịu tác dụng bởi lực từ có độ lớn $0,4 \mathrm{~N}$. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là bao nhiêu T ? Câu 2: Hai hạt nhân Deuteron hợp nhất để tạo thành một hạt nhân Tri-ti (triton, hoặc hạt nhân 3H ) và một proton. Bao nhiêu năng lượng (MeV) được giải phóng cho quá trình hợp nhất này? Làm tròn kết quả đến chư số hàng phần trăm. Biết khối lượng Deuteron, Triton và proton (theo đơn vị u) lần lượt là: 2,013553; 3,015501 và 1,007276 Câu 3: Một viên đạn bằng đồng bay với tốc độ 500 m / s tới xuyên qua một tấm gỗ. Khi vừa ra khỏi tấm gỗ, tốc độ của viên đạn là 300 m / s . Cho rằng toàn bộ cơ năng bị mất đi của viên đạn trong quá trình va chạm đều chuyển hóa thành nhiệt làm nóng nó. Nhiệt dung riêng của đồng là 400 J / (kg.K) . Nhiệt độ viên đạn tăng thêm bao nhiêu khi nó bay ra khỏi tấm gỗ (tính theo C  )?
Sử dụng thông tin sau để trả lời câu hỏi 4 và 5: Một căn hộ có kích thước được thiết kế như hình vẽ. Cho biết trong không khí có chứa 22% khí O2 và 78% khí N2 với khối lượng mol phân tử tương ứng là 32gam / mol và 28 gam/mol, khối lượng riêng của không khí là 3 1,204 kg / m . Xem như các cửa nhà đều được đóng kín. Câu 4: Khối lượng không khí trong ngôi nhà là bao nhiêu (kg), xem như mật độ không khí phân bố đều cả nhà, các phòng và mái nhà (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị) Câu 5: Số phân tử khí Oxygen có chứa trong ngôi nhà là bao nhiêu phân tử (đơn vị $10^{26}$ hạt)? Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười. Câu 6: Như hình vẽ, xilanh được cố định trên một mặt bàn nằm ngang. Piston có tiết diện 2 10 cm cách đáy xilanh 40 cm . Một khối khí lý tưởng nhất định chứa trong xilanh. Phía bên phải của piston được nối với một vật nặng có khối lượng 2 kg thông qua một sợi dây nhẹ và ròng rọc cố định. Vật nặng được đặt trên một lò xo nhẹ có độ cứng là 100 N / m . Đầu dưới lò xo được cố định trên mặt đất, đầu trên tiếp xúc với vật nặng nhưng không gắn vào vật. Lúc đầu, nhiệt độ của khí là 300 K và lực đàn hồi của lò xo là 20 N . Biết áp suất khí quyển là 5 10 Pa và 2 g 10 m / s = . Bây giờ từ từ giảm nhiệt độ của khí trong xilanh. Vật nặng vừa rời khỏi lò xo khi nhiệt độ của khí trong xilanh là bao nhiêu K ?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.