PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 33 - File word có lời giải.docx

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 33 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết:  = 3,14; T (K) = t ( 0 C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); N A = 6,02.10 23 hạt/mol. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi ô tô đóng kín cửa và đỗ ngoài trời nắng, nhiệt độ không khí bên trong xe tăng rất cao so với nhiệt độ không khí bên ngoài sẽ làm giảm tuổi thọ các thiết bị trong xe. Nguyên nhân gây ra sự tăng nhiệt độ này là do A. lượng khí trong ô tô tăng lên nhưng thể tích khối khí không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí. B. thể tích khối khí trong ô tô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ô tô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí. C. thể tích khối khí trong ô tô giảm và khối khí nhận nhiệt lượng nên làm cho nội năng của khối khí tăng cao. D. lượng khí trong ô tô không đổi nhưng thể tích khối khí giảm nên nhiệt lượng và công mà khối khí nhận được làm cho nội năng của khối khí tăng cao. Câu 2. Hãy chỉ ra phương án sai trong các câu sau: Cùng một khối lượng của một chất nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về A. thể tích. B. khối lượng riêng. C. kích thước của các nguyên tử. D. trật tự của các nguyên tử. Câu 3. Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích và nhiệt độ ban đầu bằng nhau được cung cấp các nhiệt lượng tương ứng lần lượt là và . Biết khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/m 3 và của rượu là 800 kg/m 3 ; nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/(kg.K) và của rượu là 2 500 J/(kg.K). Xét trong quá trình nước và rượu chưa sôi, để nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau lần nữa thì A. . B. . C. . D. . Câu 4. Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái có đồ thị biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ tuyệt đối như hình vẽ bên. Nhiệt độ ban đầu của khối khí là A. 87 C. B. 288 K. C. 270 K. D. 27 C. Câu 5. Hệ thức nào sau đây cho biết mối liên hệ giữa khối lượng riêng D và áp suất p của một lượng khí lí tưởng không đổi trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt? A. = . B. = . C. = . D. = .
Câu 6. Trong hệ đơn vị SI, nhiệt dung riêng của một chất có đơn vị đo là Α. J/kg. B. J. C. J/(kg.K). D. J.kg/K. Câu 7. Cho một khung dây dẫn được nối với điện kế tạo thành mạch kín và đặt gần nam châm điện như hình vẽ bên. Trong khung dây dẫn kín không xuất hiện dòng điện cảm ứng trong khoảng thời gian A. khóa K đã đóng và di chuyển con chạy làm tăng giá trị của biến trở. B. khóa K đã đóng và di chuyển con chạy làm giảm giá trị của biến trở. C. khóa K đã ngắt và di chuyển con chạy làm tăng giá trị của biến trở. D. mạch điện của nam châm điện đang kín thì ta ngắt khóa K để mạch hở. Sử dụng các thông tin sau cho câu 8 và câu 9. Một khung dây dẫn kín có diện tích 24 cm 2 gồm 100 vòng dây và quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh trục  nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với các đường sức từ của từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 0,2 T. Điện trở của khung dây dẫn là 1,2 . Câu 8. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn kín có độ lớn cực đại là A. 4,8 V. B. 4,8 mV. C. 4,8 V. D. 48 mV. Câu 9. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong khung dây dẫn kín là A. A. B. A. C. 4 mA. D. A. Câu 10. Cho hai dây dẫn được uốn thành vòng tròn có bán kính lần lượt là cm và cm. Hai vòng dây được đặt đồng tâm và nằm trong cùng một mặt phẳng. Dòng điện chạy trong mỗi vòng dây có cường độ là 5 A và chiều ngược nhau như hình bên. Biết độ lớn cảm ứng từ ở tâm của vòng tròn dây dẫn có dòng điện chạy qua được xác định bằng biểu thức (T) (với I là cường độ dòng điện (A), R là bán kính vòng dây (m)). Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của hai vòng dây do hai dòng điện trên gây ra là A. 19,625 T. B. 39,25 T. C. 58,875 T. D. 58,875 T. Câu 11. Một bình kín có vỏ cách nhiệt được chia làm hai phần bởi một lớp ngăn mỏng, cách nhiệt. Ở hai phần của bình, chứa hai chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau và có các thông số sau: Khối lượng (kg) Nhiệt dung riêng (J/(kg.K)) Nhiệt độ ban đầu (C) Phần chất lỏng thứ nhất Phần chất lỏng thứ hai Sau khi lớp ngăn được phá bỏ, nhiệt độ khi cân bằng của hỗn hợp là t (C). Biết rằng, . Tỉ số bằng A. . B. 2.. C. 2.. D. .

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.