PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chủ đề 5 - Trọng lực và lực căng.pdf

 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 1 Trọng lực là lực hấp dẫn do Trái đất tác dụng lên vật gây ra cho vật gia tốc rơi tự do - Kí hiệu trọng lực là P - Ở gần Trái đất; trọng lực của vật có + Điểm đặt: trọng tâm vật + Phương: thẳng đứng + Chiều: từ trên xuống - Công thức P m g = . Trọng lượng của 1 vật là độ lớn trọng lực tác dụng lên vật - Công thức P m g = . - Cách đo trọng lượng: lực kế hoặc cân lò xo - Trọng lượng của vật thay đổi khi đem vật từ nơi này đến nơi khác có gia tốc rơi tự do thay đổi. - Khối lượng là số đo lượng chất của vật; khối lượng không thay đổi khi đem vật từ nơi này đến nơi khác. Ví dụ: phân biệt trọng lượng và khối lượng: Trên Trái đất; 1 hòn đá có khối lượng m; trọng lượng là P. Khi đưa hòn đá lên Mặt trăng, khối lượng hòn đá không đổi nhưng trọng lượng thay đổi (vì gia tốc rơi tự do ở Trái đất khác gia tốc ở Mặt trăng) Lực căng do sợi dây tác dụng vào vật. + Kí hiệu lực căng là T⃗ + Phương: trùng phương của sợi dây + Chiều: ngược chiều với chiều của lực do vật kéo dãn dây + Lấy 1 sợi dây mềm treo vật ở điểm A + Đưa dây dọi tới sát dây treo vật, dùng dây dọi để làm chuẩn, đánh dấu đường thẳng đứng AA’ kéo dài của dây treo trên vật + Treo vật ở điểm B và lặp lại quá trình như trên, đánh dấu được đường thẳng đứng BB'. Chuyên đề 3 ĐỘNG LỰC HỌC Chủ đề 5 TRỌNG LỰC VÀ LỰC CĂNG I Tóm tắt lý thuyết 1 Trọng lực 2 Trọng lượng 3 Phân biệt trọng lượng và khối lượng 4 Lực căng 5 Cách xác dịnh trọng tâm 1vật phẳng, mỏng vật phẳng, mỏng
 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 2 + Giao điểm G của AA' và BB' là trọng tâm của mặt phẳng Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1: Công thức tính trọng lượng? A. P = m.⃗g B. ⃗P = m.g C. P = m.g D. P = m g Câu 2: Một vật đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào vật có độ lớn A. lớn hơn trọng lượng của vật. B. bằng trọng lượng của vật. C. nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. bằng 0. Câu 3: Tại cùng một địa điểm, hai vật có khối lượng m1 < m2 , trọng lực tác dụng lên hai vật lần lượt là P1 và P2 luôn thỏa mãn điều kiện A. P1 P2 = m1 m2 B. P1 P2 < m1 m2 C. P1 > P2 D. P1 = P2 Câu 4: Một gói hàng khi được treo vào lực kế thì số chỉ của lực kế là 28 N. Biết gia tốc rơi tự do tại vị trí đó là 10 m/s 2 . Khối lượng của túi hàng là A. 28 kg. B. 1,4 kg. C. 14 kg. D. 2,8 kg. Câu 5: Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 72 kg khi ở trên Trái Đất. Biết độ lớn gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng bằng 1 6 gia tốc trọng trường ở Trái Đất (9,8 m/s 2 ), trọng lượng của nhà du hành vũ trụ này trên Mặt Trăng là A. 117,4 N. B. 4233,6 N. C. 54,8 N. D. 705,6 N. Câu 6: Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và ở chân một ngọn núi lần lượt là 9,807m/s 2 và 9,811 m/s 2 . Tỉ số trọng lượng của vật ở đỉnh núi và chân núi là A. 1,0004. B. 0,9996. C. 9,809. D. 1,1019. Câu 7: Đo trọng lượng của vật trên Trái Đất, ta được P1=29,4 N. Biết gia tốc rơi tự do của vật trên mặt đất là g1 = 9,8 m/s 2 . Nếu đem vật lên Mặt Trăng có g2=1,67 m/s 2 và đo trọng lượng của nó thì được bao nhiêu? A. 18,03 N. B. 12,08 N. C. 29,04 N. D. 5,01 N. Câu 8: Trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75 kg khi người đó ở trên Kim tinh (lấy gKT = 8,70 m/s 2 ) là bao nhiêu? A. 125,25 N. B. 750 N. C. 652,5 N. D. 735 N. II Đề trên lớp 1 Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm) A A/ A/ B B / G
 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 3 Câu 9: Biết khối lượng của một vật là 5 kg, gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s 2 . Lực hút của hòn đá lên Trái Đất có độ lớn là A. 58 N. B. 98 N. C. 49 N. D. 73,5 N. Câu 10: Câu nào dưới đây là sai khi nói về lực căng dây? A. Lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của sợi dây. B. Lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật. C. Lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi. D. Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén. Câu 11: Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật A. hợp với lực căng dây một góc 90°. B. cùng hướng với lực căng dây. C. cân bằng với lực căng dây. D. bằng không. Câu 12: Một vật nặng có khối lượng 0,5 kg được treo vào một sợi dây không dãn. Lấy g = 9,8 m/s 2 . Lực căng của dây khi cân bằng là A. 9,8 N. B. 4,9 N. C. 2,45 N. D. 7,35 N. Câu 13: Một ngọn đèn có khối lượng 800 g được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s 2 . Dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 8 N. Nếu treo ngọn đèn này vào một đầu dây thì A. lực căng sợi dây là 3,92 N và sợi dây bị đứt. B. lực căng sợi dây là 3,92 N và sợi dây không bị đứt. C. lực căng sợi dây là 7,84 N và sợi dây bị đứt. D. lực căng sợi dây là 7,84 N và sợi dây không bị đứt. Câu 14: Một người kéo gạch từ thấp lên cao qua hệ thống ròng rọc. Coi khối lượng của ròng rọc và của dây đều rất nhỏ so với khối lượng của thùng gạch. Biết lượng gạch trong mỗi lần kéo có khối lượng là 18 kg và lấy g = 9,8 m/s 2 . Xem chuyển động của thùng gạch là đều, lực căng dây tác dụng lên tay người có độ lớn là A. 132,3 N. B. 264,6 N. C. 176,4 N. D. 88,2 N. Câu 15: Một vật nặng có khối lượng 6 kg được treo vào các sợi dây không dãn như hình dưới. Lấy g = 9,8 m/s 2 . Lực do vật nặng làm căng các sợi dây AB, AC có độ lớn là bao nhiêu? A. TAC = 33,9 N; TAB = 67,9 N B. TAC = 67,9 N; TAB = 33,9 N C. TAC = 58,6 N; TAB = 25,8 N D. TAC = 25,8 N; TAB = 58,6 N Câu 16: Một chú khỉ diễn xiếc treo mình cân bằng trên dây thừng như hình vẽ. Biết chú khỉ có khối lượng 8 kg và g = 9,8 m/s 2 . Độ lớn lực căng xuất hiện trên các đoạn dây OA, OB là bao nhiêu? A. TOA = 89,62 N; TOB = 93,25 N B. TOA = 128,44 N; TOB = 132,03 N
 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 4 C. TOA = 132,03 N; TOB = 128,44 N D. TOA = 93,25 N; TOB = 89,62 N Câu 17: Một ngọn đèn có khối lượng 1 kg. Người ta đã treo đèn này bằng cách luồn sợi dây qua một cái móc của đèn và hai đầu dây được gắn chặt trên trần nhà. Hai đầu dây có chiều dài bằng nhau và hợp với nhau một góc bằng 60o. Lấy gia tốc g = 9,8 m/s 2 . Lực căng của mỗi nửa sợi dây là A. 7,2 N. B. 5,7 N. C. 4,9 N. D. 6,3 N. Câu 18: Một thùng gỗ khối lượng 10kg được treo vào một sơi dây nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng 300 so với phương ngang. Bỏ qua ma sát, lấy g = 9,8 m/s 2 . Tính lực căng dây A. 49 N B. 85 N C. 56 N D. 170 N Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1: Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 80kg a. Trên Mặt Trăng, nhà du hành vũ trụ có thể nhảy lên rất cao so với khi nhảy ở Trái Đất vì ở đó khối lượng và trọng lượng của nhà du hành giảm. Đ b. Khi người đó ở trên Trái đất (lấy g = 9,8 m/s 2 ) thì Trọng lượng của nhà du hành vũ trụ trên Trái Đất là: 9,8 N S c. Khi người đó ở trên Mặt Trăng (lấy g = 1,67 m/s 2 ) thì trọng lượng của nhà du hành vũ trụ trên Mặt Trăng là 133,6 kg S d. Khi người đó ở trên Kim Tinh (lấy g = 8,70 m/s 2 ) thì Trọng lượng của nhà du hành vũ trụ đó là 696 N. Đ Câu 2: Một vật khối lượng 10 kg được treo thẳng đứng bởi một sợi dây, vật ở trạng thái cân bằng. Lấy g = 9,8 m/s 2 a. Lực căng tác dụng vào vật là 98 N. Đ b. Nếu dây treo chỉ chịu được lực căng giới hạn là 10 N thì khi treo vật dây sẽ bị đứt. Đ c. Giả sử sợi dây có thể chịu được lực căng tối đa 100 N. Nếu cầm dây kéo vật lên cao theo phương thẳng S 2 Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.