Content text Bài 23. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ - HS.docx
BÀI 23. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN - Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh yếu của dòng điện và được đo bằng ampe kế. - Đơn vị cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là A. - Cường độ dòng điện kí hiệu là I. - Để đo dòng điện có cường độ nhỏ, người ta dung đơn vị miliampe, kí hiệu là m. 1 A = 1 000 mA - Để đo cường độ dòng điện, cần mắc ampe kế sao cho dòng điện cần đo trong dây dẫn đi vào chốt dương của ampe kế và đi ra khỏi chốt âm của ampe kế. Hình. Ampe kế và sơ đồ mạch điện đo cường độ dòng điện II. HIỆU ĐIỆN THẾ - Hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện cho biết khả năng sinh ra dòng điện của nó và được đo bằng vôn kế. - Đơn vị là vôn, kí hiệu V. - Hiệu điện thế kí hiệu là U. - Đối với các hiệu điện thế lớn hoặc nhỏ, người ta dùng đơn vị milivôn, kí hiệu mV hoặc kilovôn kí hiệu kV. 1 mV = 0,001 V; 1 kV = 1 000 V - Để đo được hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện, cần mắc vôn kế sao cho cực dương của nguồn điện được nối với chốt dương của vôn kế, cực âm của nguồn điện được nối với chốt âm của vôn kế. Hình. Vôn kế và sơ đồ mạch điện đo HĐT giữa 2 cực của nguồn điện
A. 1,5 A. B. 1,0 A. C. 0,5 A. D. 50 mA. Câu 13. Để đo được dòng điện trong khoảng 0,10 A → 2,20 A ta nên sử dụng ampe kế có GHĐ và ĐCNN là A. 3 A – 0,2 A. B. 30 mA – 0,1 mA. C. 300 mA – 2 mA. D. 4 A – 1 mA. Câu 14. Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (Cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35 A). A. Ampe kế có giới hạn đo 1A. B. Ampe kế có giới hạn đo 0,5 A. C. Ampe kế có giới hạn đo 100 mA. D. Ampe kế có giới hạn đo 2A. Câu 15. Để đo cường độ dòng điện 15 mA, nên chọn Ampe kế nào có giới hạn đo là A. 2 mA. B. 20 mA. C. 200 mA. D. 2 A. Câu 16. Để đo được dòng điện trong khoảng 0,50 A → 4,0 A ta nên sử dụng ampe kế có GHĐ và ĐCNN là A. 5 A – 1 mA. B. 30 mA – 0,1 mA. C. 300 mA – 2 mA. D. 4 A – 1 mA. Câu 17. Một mạch điện gồm ampe kế mắc nối tiếp với một bóng đèn có cường độ định mức 1,55 A. Đèn sẽ sáng bình thường khi ampe kế có giá trị là A. 1,75 A. B. 0,45 A. C. 1,55 A. D. 3,1 A. Câu 18. Khi nói về dòng điện trong mạch có cường độ lớn, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tác dụng từ trên nam châm điện càng mạnh. B. Tác dụng nhiệt trên bàn là, bếp điện càng mạnh. C. Tác dụng sinh lí đối với sinh vật và con người yếu. D. Bóng đèn mắc trong mạch càng sáng. Câu 19. Khi nói về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và độ sáng của bóng đèn trong mạch điện, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sáng yếu khi có dòng điện. B. Không sáng khi dòng điện bình thường. C. Sáng yếu khi cường độ dòng điện yếu. D. Sáng yếu khi cường độ dòng điện lớn. Câu 20. Dòng điện trong mạch có cường độ nhỏ thì A. tác dụng từ trên nam châm điện càng mạnh. B. tác dụng nhiệt trên bàn là, bếp điện càng mạnh. C. tác dụng sinh lí đối với sinh vật và con người yếu. D. bóng đèn mắc trong mạch càng sáng. Câu 21. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Dòng điện chạy qua đèn có ………… thì đèn ………. A. cường độ càng nhỏ, càng sáng mạnh. B. cường độ càng lớn, càng sáng yếu. C. cường độ càng lớn, càng sáng mạnh.