Content text Giair-phẫu-bệnh-suy-tim-và-nhồi-máu-cơ-tim..docx
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM CHU THỊ MỸ HIỀN – Y16E-29 GIẢI PHẪU BỆNH SUY TIM VÀ NHỒI MÁU CƠ TIM Câu 1: Suy tim có bản chất là gì? A. Cung lượng tim không đáp ứng đủ oxi cho hoạt động của cơ thể. B. Là một hội chứng lâm sàng liên quan mật thiết đến các triệu chứng đi kèm như: đau ngực quặn thắt, đau vùng thượng vị, đau bụng,... C. Tắc động mạch vành, làm thiếu máu nuôi khiến tim phải hoạt động nhiều hơn bình thường và qua thời gian sẽ trở nên suy yếu. D. A và B. Câu 2: Suy tim diễn tiến qua mấy giai đoạn? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: Suy tim gồm mấy loại? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Suy tim cấp thường gặp trong các bệnh lý, ngoại trừ: A. Nhồi máu cơ tim B. Cao huyết áp C. Hạ huyết áp D. Tắc động mạch chủ bụng. Câu 5: Ở giai đoạn đầu, huyết áp cao làm cho tim bơm máu khó khăn hơn, cơ tim của bạn phải làm việc nhiều hơn để thắng sức cản trong lòng mạch.(1). Tình trạng này tái diễn lâu ngày cơ tim sẽ phát triển dày lên và làm thay đổi cấu trúc tim. Những thay đổi này thường xảy ra trong buồng bơm chính của tim bên trái, gây dày thất trái, hở van 2 lá.(2). Có thể nói suy tim liên quan mật thiết đến tăng huyết áp nhờ nhận định trên. A. Đúng (1), Sai (2). B. Đúng cả hai. C. Sai (1) , Đúng (2) D. Cả 2 câu đều đúng nhưng không là hệ quả của nhau. Câu 6: Tam chứng lâm sàng của suy tim ? A. Mệt, khó thở, đau ngực. B. Nhịp nhanh, khó thở và phù. C. Thở gắng sức, đau ngực và đau thượng vị. D. Mệt, khó thở và ứ dịch. Câu 7: Những nguyên nhân gây suy tim thường gặp là? A. Tăng trọng lượng. B. Thành tim mỏng. C. Các buồng tim giãn nở. D. Cơ tim phì đại. E. Tất cả các câu trả lời trên. Câu 8: Nguyên nhân nào không gây suy tim tâm trương? A. Bệnh động mạch vành. B. Hạ huyết áp. C. Bệnh cơ tim phì đại. D. Bệnh cơ tim hạn chế. Câu 9: Những dấu hiệu của suy tim phải?
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM CHU THỊ MỸ HIỀN – Y16E-29 A. Gan to, lách to, thận phù,ít khi xuất hiện tràn dịch màng phổi. B. Chức năng gan suy giảm, lách to sung huyết, thận phù ngoại biên nhưng không xảy ra sung huyết, xuất hiện tràn dịch màng phổi. C. Ở hệ tĩnh mạch cửa có tăng áp lực hệ tĩnh mạch cửa dẫn đến giãn tĩnh mạch cửa, xơ hóa, lách to, xơ hóa nhu mô lách, tràn dịch màng bụng. D. Tăng áp lực hệ tĩnh mạch cửa dẫn đến giãn tĩnh mạch cửa khiến màng phổi, màng tim tràn dịch, não bị thiếu máu tưới. Câu 10: Tại sao suy tim phải lại liên quan nhiều tới lách? A. Do tăng áp lực tĩnh mạch chủ. B. Giarm áp lực tĩnh mạch chủ. C. Tăng áp lực động mạch vành. D. Giarm áp lực động mạch vành. Câu 11: Nguyên nhân suy tim trái, ngoại trừ? A. Hạ huyết áp. B. Cao huyết áp. C. Bệnh lý van tim. D. Bệnh lý cơ tim. Câu 12: Trong bệnh lý NMCT, trong cùng khoảng độ tuổi, nam bị nhiều hơn nữ, có khi với tỷ lệ 6 nam/1 nữ. Tuy nhiên, khi sau tiền mãn kinh, tỉ lệ này có thể thay đổi với tỉ lệ 1,5 nam/1 nữ. A. Đúng B. Sai Câu 13: Tại sao trong bệnh lý NMCT, nguyên nhân chính gây ra NMCT là do huyết tắc ĐMV trái và ĐMV mũ? A. Do ĐMV phải chỉ cấp máu cho nhĩ trái, 1 phần thành dưới thất trái và phần lớn của thất phải. B. Do ĐMV trái chia làm hai nhánh: nhánh gian thất trước nối ĐMV phải cung cấp máu nuôi 2 thất và vách lên thất (khi tắc gây thiếu máu vùng trước mõm) và nhánh mũ đi xuống mặt hoành, cung cấp máu cho nhĩ trái, phần lớn thất trái, một phần thất phải, 2/3 trước vách liên thất (khi tắc gây thiếu máu thành dưới). C. Trong NMCT lại thường xảy ra ở tâm thất trái và vách liên thất (95% ổ nhồi máu) D. Tất cả các câu trên. Câu 14: Bản chất của NMCT là gì? A. Tắc nghẽn động mạch đột ngột khi có cục huyết khối huyết tắc. B. Tắc nghẽn tĩnh mạch chủ khi có các bệnh lý đi kèm. C. Tắc nghẽn động mạch do khả năng làm việc quá sức của tim. D. Tất cả câu trên đều sai. Câu 15: Nguyên nhân chính gây NMCT? A. Xơ vữa ĐM làm hẹp lòng mạch. B. Do các bệnh lý như: đau ngực, đau thượng vị... không kiểm soát được. C. Tắc ĐMV hai bên trái phải khi bị huyết khối. D. Cao huyết áp, béo phì, dư cholesterol trong máu và hút thuốc lá. Câu 16: Yếu tố nguy cơ của xơ vữa động mạch là gì? A. Cao huyết áp, béo phì dư cholesterol trong máu và hút thuốc lá. B. Làm việc gắng sức, hạ huyết áp, chế độ ăn uống giàu chất béo, hút thuốc lá. C. Hạ huyết áp, chức năng gan bị suy giảm, chế độ ăn giàu chất béo. D. Hạ huyết áp, làm việc gắng sức trong thời gian dài, chế độ ăn nghèo nàn. Câu 17: Viêm động mạch chủ do giang mai cũng có thể hóa sẹo, làm hẹp miệng của các động mạch vành gây thiếu máu. Xuất hiện trong thành động mạch chủ hoặc túi phồng động mạch có thể chèn ép ĐMV. A. Đúng.
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM CHU THỊ MỸ HIỀN – Y16E-29 B. Sai. Câu 18: Hẹp van ĐMC gây tác hại gì cho ĐMV? A. Tăng áp lực từ nơi khác đổ vào ĐMV, làm ĐMV phải làm việc gắng sức. B. Giarm luôn áp lực từ các nguồn cấp máu khác đổ vào ĐMV làm ĐMV phải co bóp liên tục để có máu tưới. C. Giamr lượng máu chảy vào ĐMV. D. Tăng lượng máu chảy vào ĐMV từ ĐMP. Câu 19: Huyết áp thấp, choáng có thể gây ra nhồi máu cơ tim và đi kèm với triệu chứng gì nữa? A. Ứ hơi ở bụng. B. Đau thắt ngực. C. Đau ở thượng vị. D. Đau ở vùng xung quanh tim. Câu 20: Thời gian tối thiểu để thấy được ổ nhồi máu? A. 6-10h B. 12h C. 12-24h D. 24-42h Câu 21: Điều nào sau đây không đúng khi nói đến hình ảnh đại thể của ổ nhồi máu cơ tim? A. Dưới 12h thì bình thường. B. 12-24h Vùng nhồi máu đen, xung quanh đỏ và phù nề. C. 2-4 ngày, quanh vùng hoại tử là 1 vùng bờ sung huyết, mềm xám và lõm. D. Từ ngày 10 trở đi, mô sợi đến thay thế vùng cơ tim hoại tử. E. Tất cả ý trên đều sai. Câu 22: Hoại tử đông trong NMCT? A. Là quá trình diễn biến nhanh chóng, bào tương đông đặc và toan tính cùng với nhân đông và nhân vãi. B. Là quá trình diễn biến dần dần từ thoái hóa nhẹ đến thoái hóa nặng dẫn tới hoại tử làm cho tế bào nở to, ranh giới mờ nhạt, nhân vỡ hoặc tiêu đi. C. Nhân co rúm thành một khối đặc, rất kiềm tính, không còn thấy hình ảnh lưới của chất nhiễm sắc D. Đến sau nhân vỡ, nuclein bị phân giải. protein và a.nucleicđược giải phóng Câu 23: Dưới KHV quang học, chỉ xác định được nhồi máu cơ tim sau? A. 6-12h B. 12-16h C. 14-24h D. 24-42h Câu 24: Khi nào thì xuất hiện phù viêm và có sự thâm nhiễm BCĐN vào giữa các tế bào cơ tim hoại tử? A. 12-24h B. 24-48h C. 24-72h D. 10 ngày trở lên. Câu 25: Tiên lượng bệnh nhân thay đổi tùy vào điều kiện sau, ngoại trừ: A. Kích thước ổ nhồi máu. B. Tuổi bệnh nhân. C. Khả năng dự trữ của tim. D. Gioiw tính. Câu 26: Hậu quả nghiêm trọng nhất trong NMCT? A. Gây tử vong tức khắc do suy tim cấp. B. Suy yếu chức năng gan, thận và lách. C. Loạn nhịp tim, khiến cơ thể không thể điều khiển được hoạt động của tim gây đột tử.
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM CHU THỊ MỸ HIỀN – Y16E-29 D. Vỡ ổ NMCT gây tăng huyết áp, tăng cường máu nuôi từ nơi khác là tim bị rối loạn chức năng gây đột tử. Câu 27: Huyết khổi vách, huyết tắc gây nhồi máu các cơ quan khác như là? A. Não B. Lách C. Thận D. Ruột E. Chi dưới. F. A,B,C đúng G. A,C,D đúng H. Chỉ B,D đúng I. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 28: Biến chứng quan trọng nhất trong NMCT? A. Suy tim cấp. B. Suy tim mạn kèm suy giảm các chức năng của nhiều cơ quan khác. C. Loạn nhịp , suy tim trái, tràn máu ngoài tim, hở van 2 lá, huyết khối vách tim, suy tim cấp. D. Phình vách thất, huyết tắc.