Content text Lớp 12. Đề giữa kì 1 (Đề 8).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 8 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, K = 39. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm) Câu 1: Cho ester (X) có cấu trúc như sau: Số sóng (cm -1 ) của nhóm C=O trên phổ IR của X có giá trị nào sau đây? A. 1730 – 1715. B. 3000 – 3100. C. 1610 – 1110. D. 3000 – 2700. Câu 2: Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng? A. C 6 H 5 COOK. B. C 15 H 31 COOK. C. CH 3 [CH 2 ] 11 OSO 3 K. D. CH 3 [CH 2 ] 11 SO 3 K. Câu 3: Chất tẩy rửa nên dùng để thay thế cho xà phòng trong trường hợp nào sau đây? A. Nước dùng để tẩy rửa chất bẩn là nước cứng. B. Nước dùng để tẩy rửa chất bẩn là nước mềm. C. Khi vết bẩn không phải là vết dầu hoặc mỡ. D. Khi vết bẩn là những chất lòng hoặc rắn. Câu 4: Glucose và fructose thuộc loại carbohydrate nào sau đây? A. Monosaccharide. B. Disaccharide. C. Polysaccharide. D. Oligosaccharide. Câu 5: Cho các phát biểu sau: (a) Fructose phản ứng với thuốc thử Tollens sinh ra ammonium gluconate. (b) Glucose phản ứng với Cu(OH) 2 trong dung dịch NaOH nóng tạo sodium gluconate. (c) Glucose phản ứng với nước bromine tạo gluconic acid. (d) Lên men rượu glucose sinh ra methanol và carbon dioxide. Các phát biểu đúng là A. (a), (c), (d). B. (b), (c), (d). C. (a), (b), (c). D. (b), (c). Câu 6: Saccharose được cấu tạo từ A. hai đơn vị glucose qua liên kết α – 1,4 – glycoside. B. một đơn vị glucose và một đơn vị fructose qua liên kết α – 1,4 – glycoside. C. hai đơn vị fructose qua liên kết β – 1,4 – glycoside. D. một đơn vị glucose và một đơn vị galactose qua liên kết α – 1,4 – glycoside. Câu 7: Amylopectin khác biệt cơ bản với amylose ở điểm nào sau đây? A. Có cấu tạo mạch phân nhánh. B. Chỉ chứa liên kết α – 1,4 – glycoside. C. Không tan trong nước. D. Tạo màu xanh tím với iodine. Câu 8: Cho các chất: triolein, cellulose, saccharose, tinh bột. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường acid là A. 4. Β. 3. C. 2. D. 1. Câu 9: Aniline được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm để sản xuất thuốc giảm đau paracetamol. Công thức của aniline là A. CH 3 NH 2 . B. (CH 3 ) 2 NH. C. (CH 3 ) 3 N. D. C 6 H 5 NH 2 . Câu 10: Tùy thuộc vào pH của dung dịch, alanine tồn tại một số dạng như sau: Mã đề thi: 888
carboxyl). Khi phân tích nguyên tố của một tetrapeptide X thu được phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen là 18,543%. Khối lượng phân tử của -amino acid cấu tạo nên peptide X là bao nhiêu g/mol? PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): a) Viết công thức cấu tạo của chất béo được tạo thành từ glycerol và stearic acid. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 100kg chất béo chứa 80% tristearin, còn lại là các tạp chất không phản ứng, thu được bao nhiêu kilogam sodium stearate? (Biết hiệu suất phản ứng xà phòng hóa là 90%). Câu 2 (1 điểm): Cồn sinh học được dùng làm nhiên liệu sạch, được sản xuất thông qua quá trình lên men các chất hữu cơ như tinh bột, cellulose. a) Viết phương trình điều chế ethanol từ cellulose. b) Tính khối lượng ethanol thu được từ một tấn mùn cưa chứa 45% cellulose về khối lượng, biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%. Câu 3 (1 điểm): a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi cho: (1) dung dịch aniline vào dung dịch HCl. (2) dung dịch alanine vào dung dịch NaOH. b) Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptide Ala-Gly-Glu-Val thì có thể thu được các dipeptide và tripeptide nào? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.