PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text VL11_GHK2 số 01_(viết tặng thêm).docx

Biên Hoà – Đồng Nai Gv. ThS Nguyễn Vũ Minh 0917.05.00.99 1 Câu 01: Trong các hình biểu diễn lực tương tác tĩnh điện giữa các điện tích (có cùng độ lớn điện tích và đứng yên) dưới đây. Hình nào biểu diễn không chính xác? 12F → - q 2 + q 1 21F→ Hình (a) 12F → - q 2 21F→ - q 1 Hình (b) 12F → + q 2 + q 1 21F→ Hình (c) 12F → - q 2 + q 1 21F→ Hình (d) A. Hình (a). B. Hình (b). C. Hình (c). D. Hình (d). Câu 02: Định luật Coulomb “Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không ……(1)……với độ lớn tích số hai điện tích và ……(2)……với ……(3)……giữa chúng”. Bốn bạn học sinh lớp 11 đưa ra nhận định sau: Học sinh 1: (1) tỉ lệ thuận, (2) tỉ lệ nghịch, (3) khoảng cách Học sinh 2: (1) tỉ lệ nghịch, (2) tỉ lệ thuận, (3) khoảng cách Học sinh 3: (1) tỉ lệ thuận, (2) tỉ lệ thuận, (3) khoảng cách Học sinh 4: (1) tỉ lệ nghịch, (2) tỉ lệ nghịch, (3) khoảng cách Bạn học sinh nào nhận định đúng? A. Học sinh 2 B. Học sinh 4 C. Học sinh 1 D. Học sinh 3 Câu 03: Trên một tụ điện có thông số như hình vẽ, các thông số này cho biết điều gì? A. Giá trị nhỏ nhất của điện dung và hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ. B. Điện dung của tụ là 6Vvà giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ là 22 μF C. Điện dung của tụ là 22 μF và giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ là 22 μF D. Năng lượng của điện trường trong tụ điện. Câu 04: Trong vật lí, đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện và phóng điện của tụ điện? A. Lực tương tác tĩnh điện F B. Cường độ điện trường E C. Cường độ dòng điện I D. Điện dung C Câu 05: Một tụ điện có thông tin được in trên bề mặt là . Khi đặt một hiệu điện thế 22 V vào hai đầu tụ điện thì điện tích được tích trên tụ điện bằng bao nhiêu? A. 4,4 mC B. 44 mC C. 4,8 C D. 4,8 mC Câu 06: Trong hệ do lường SI, hiệu điện thế có đơn vị là gì? A. fara (F) B. coulomb (C) C. volt (V) D. newton (N) Câu 07: Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của điện trường là gì? A. Mật độ electron B. Dòng điện C. Cường độ điện trường D. Điện lượng Câu hỏi trắc nghiệm 1 ĐỀ ÔN GHK2 – VẬT LÍ 11 – NĂM 2025 – NGUYỄN VŨ MINH 22μF – 6V
Biên Hoà – Đồng Nai Gv. ThS Nguyễn Vũ Minh 0917.05.00.99 2 Câu 08: Quả cầu nhỏ mang điện tích 910C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là bao nhiêu kV/m? A. 3,6 kV/m. B. 6,3 kV/m. C. 2,3 kV/m. D. 1,2 kV/m. Câu 09: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 65.10C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 2,5.10 -2 N thì chúng phải đặt cách nhau: A. 2 m. B. 2,5 m. C. 3m. D. 2,8m. Câu 10: Biểu thức cường độ điện trường do điện tích điểm Q đặt trong chân không gây ra tại một điểm cách q một khoảng r được mô tả bởi biểu thức nào sau đây? A. 2 2 1 4o Q E r B. 2 1 4o r E Q C. 1 4o Q E r D. 2 1 4o Q E r Câu 11: Cho bốn hình vẽ mô tả điện trường của một điện tích tạo ra. Hình vẽ nào mô tả không đúng? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 1, 4 B. Hình 2, 3 C. Hình 1 D. Hình 3 Câu 12: Một tụ điện có điện dung ,C được nạp điện đến hiệu điện thế ,U điện tích của tụ là .Q Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện? A. 2 W.1 CU 2 B. W1 QU. 2 C. 2 W1Q . 2C D. 2 W1U . 2C Câu 13: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Coulomb giữa hai điện tích theo bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường A. hypebol. B. thẳng bậc nhất. C. parabol. D. tròn. Câu 14: Một prôtôn và một electron lần lượt được tăng tốc chuyển động dọc theo các đường sức từ trạng thái đứng yên trong các điện trường đều có cường độ điện trường bằng nhau và đi được những quãng đường bằng nhau thì A. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc nhỏ hơn. B. prôtôn có động năng lớn hơn và có gia tốc nhỏ hơn. C. proton có động năng nhỏ hơn và có gia tốc lớn hơn. D. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc lớn hơn. Câu 15: Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường độ 4900 V/m. Khối lượng của hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích 104.10qC và ở trạng thái cân bằng là A. 0,2.mmg B. 0,3.mmg C. 0,4.mmg D. 0,1.mmg Câu 16: Một quả cầu khối lượng 1,g tích điện 0,q treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường độ bằng 1000 V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc 30 0  so với
Biên Hoà – Đồng Nai Gv. ThS Nguyễn Vũ Minh 0917.05.00.99 3 phương thẳng đứng. Lấy 2,10m/sg lực căng dây treo của quả cầu trong điện trường có độ lớn A. 2 3.10 . 2  N B. 2 3.10.N C. 2 2.10.N D. 2 2.10 . 3  N Câu 17: Một quả cầu nhỏ khối lượng 153,06.10,kg mang điện tích 184,8.10,C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2cm. Lấy 2g10m/s. Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là A. U734,4.V B. U63,75.V C. U255.V D. U127,5.V Câu 18: Hình dưới mô tả điện trường được tạo ra bởi hai điện tích q 1 và q 2 . Nhận xét nào sau đúng về dấu của hai điện tích? A. q 1 < 0, q 2 > 0. B. q 1 > 0, q 2 > 0. C. q 1 < 0, q 2 < 0. D. q 1 > 0, q 2 < 0. Câu 19: Các hình vẽ bên là biểu diễn vectơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích Q. Chỉ ra các hình vẽ sai ? A. Hình 1 và Hình 4. B. Hình 3 và Hình 4. C. Hình 1 và Hình 2. D. Hình 2 và Hình 3. Câu 20: Hai bản kim loại phẳng, được tích điện trái dấu, đặt song song nằm ngang như hình bên. Chọn đáp án đúng về mô tả cường độ điện trường giữa hai bản? A. Cường độ điện trường tại B bằng 0. B. Cường độ điện trường có độ lớn lớn nhất tại B. C. Cường độ điện trường có độ lớn lớn nhất tại C. D. Cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại A và C. Câu hỏi 01: Để mô tả điện thế trong không gian, người ta còn dùng các mặt đẳng thế − là các mặt được vẽ trong không gian sao cho điện thế của các điểm trên mặt đẳng thể là bằng nhau. Hình bên biểu diễn các điểm A, B, C, D, E nằm trên các mặt đẳng thế trong vùng không gian có điện trường → E . Các phát biểu sau là đúng (Đ) hay sai (S) ? Câu hỏi đúng – sai 2 ME→
Biên Hoà – Đồng Nai Gv. ThS Nguyễn Vũ Minh 0917.05.00.99 4 a) Điện thế tại điểm E và điểm C bằng nhau. b) Điện thế tại điểm D lớn hơn điện thế tại điểm A. c) Vectơ cường độ điện trường → E có xu hướng hướng từ dưới lên trên (dọc theo mặt phẳng giấy). d) Khi lần lượt dịch chuyển một điện tích dương theo các đường đi (A → B), (C → D) và (E → B) thì công của điện trường tác dụng lên điện tích đó được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: A EB < A AB < A CD . Câu hỏi 02: Hai điện tích 6 12.10qC , 6 22.10qC đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau 30 cm. Lấy 9229.10/.kNmC Các phát biểu sau là đúng (Đ) hay sai (S) ? a) Hai điện tích trên tích điện cùng dấu nhau. b) Điện tích q 2 đang thừa electron. c) Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích trên có độ lớn là 0,4N. d) Cho hai điện tích trên tiếp xúc với nhau rồi đặt lại khoảng cách cũ trong không khí thì lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích lúc này là bằng không. Câu hỏi 03: Trong một ngày giông bão, xét một đám mây tích điện mang lượng điện tích âm có độ lớn 40 C đang ở độ cao 1600 m so với mặt đất tích điện dương (như hình bên). Xem như đám mây và mặt đất tương đương với hai bản của một "tụ điện" phẳng với điện dung 5.10 -10 F. Các phát biểu sau là đúng (Đ) hay sai (S) ? a) Vectơ cường độ điện trường có phương thẳng đứng, hướng từ mặt đất lên đám mây. b) Hiệu điện thế giữa mặt đất và đám mây là 8.10 10 V. c) Cường độ điện trường trong khoảng giữa đám mây và mặt đất là 5.10 6 V/m. d) Nếu một hạt bụi có điện tích q 0 = −2.10 -12 C dịch chuyển từ A đến B (như hình vẽ) thì công của lực điện trường thực hiện sự dịch chuyển này có giá trị là 0,16 J. Câu hỏi 04: Trên một tụ điện có ghi: 470050.FV Các phát biểu sau là đúng (Đ) hay sai (S) ? a) Điện dung của tụ điện được kí hiệu là C. b) Đơn vị của điện dung là Vôn (V). c) Tụ điện này có thể hoạt động bình thường khi được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. d) Có thể dùng 3 tụ nói trên mắc song song với nhau thành bộ tụ có điện dung là 14100.F Câu trả lời ngắn 3

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.