Content text CD4 Exercise 1 KEY P67.docx
Giải thích: finish + Ving. Danh động từ có chức năng làm túc từ (tân ngữ) của động từ. Ở đây designing là túc từ của finish. Dịch: Bạn đã hoàn thành thiết kế văn phòng cho khách hàng mới của bạn chưa? Question 8: It was their 25th wedding anniversary last week. Đáp án Ta có: wedding anniversary (kỉ niệm ngày cưới) là danh từ ghép. Do đó, wedding là danh động từ Đáp án: wedding (G) Dịch: Tuần trước là kỉ niệm 25 năm ngày cưới của họ. Question 9: My sister was cleaning the floor when the telephone rang. Đáp án Cleaning: present participle (P) Giải thích: was cleaning là thì quá khứ tiếp diễn. Mà hiện tại phân từ dùng trong thì tiếp diễn. Dịch: Chị tôi đang lau sàn thì điện thoại kêu. Question 10: My brother is fond of pointing out my mistakes. Đáp án Pointing: gerund (G) Giải thích: danh động từ làm túc từ của giới từ, “pointing” đứng sau, làm túc từ của giới từ “of” Dịch: Anh trai tôi rất thích soi mói tôi. Question 11: My habit is sleeping whenever I’m sad. Đáp án *“Sleeping” là một danh động từ, có chức năng làm bổ ngữ cho động từ, cụ thể ở đây là làm tân ngữ cho động từ “is” Dịch: Thói quen của tôi là ngủ bất cứ khi nào buồn. Question 12: My hobby, playing table tennis, makes me feel happy. Đáp án Playing: gerund (G) Giải thích: danh động từ có chức năng làm ngữ đồng vị. Dịch: Sở thích của tôi, chơi tennis, làm tôi vui. Question 13: He washed his car, singing happily. Đáp án Singing: present participle (P) Giải thích: Hai sự kiện xảy ra đồng thời cùng một chủ từ thì một trong hai mệnh đề có thể được thay bằng hiện tại phân từ. Dịch: Anh ấy rửa ô tô và hát vui vẻ. Question 14: Walking in the rain gives me a pleasure. Đáp án Walking: gerund (G) Giải thích: danh động từ làm chủ từ trong câu. Dịch: đi bộ dưới mưa làm tôi sảng khoái.
Question 15: The girl lending me this book is my best friend. Đáp án Lending: present participle (P) Giải thích: Mệnh đề quan hệ: khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ và thể của động từ trong mệnh đề quan hệ là chủ động thì ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng hiện tại phân từ. Dịch: Cô gái cho tôi mượn quyển sách này là bạn thân của tôi. Question 16: Leaving school, he has worked in a restaurant. Đáp án Leaving: present participle (P) Giải thích: hiện tại phân từ thay cho mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, với động từ mang nghĩa chủ động. Dịch: Khi học xong, anh ấy làm việc trong một nhà hàng. Question 17: I saw your children playing on the street. Đáp án Playing: present participle (P) Giải thích: phân từ hiện tại dùng sau một số động từ tri giác S + see/hear/feel… + O + present participle Dịch: Tôi đã thấy các con của bạn đang chơi trên đường. Question 18: She said how much she appreciated the overwhelming generosity of the public in responding to the appeal. Đáp án Overwhelming: present participle (P) Giải thích: hiện tại phân từ có chức năng như tính từ. Ở đây overwhelming là tính từ. Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đánh giá cao sự lan tỏa mạnh mẽ của cộng đồng trong việc hưởng ứng lời kêu gọi. Question 19: Neil denied breaking the window. Đáp án Breaking: gerund (G) Giải thích: danh động từ làm túc từ cho động từ. Deny+ ving. Dịch: Neil đã phủ nhận làm vỡ cửa sổ. Question 20: Driving carelessly, he had an accident. Đáp án Driving: present participle (P) Giải thích: Hiện tại phân từ thay thế cho mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do: hai mệnh đề phải cùng chủ từ. Dịch: Vì lái xe bất cẩn, anh ấy bị tai nạn.