Content text CHƯƠNG I - ÔN TẬP NGỮ PHÁP.doc
CHƯƠNG I ÔN TẬP NGỮ PHÁP THEO ĐƠN VỊ BÀI HỌC TIẾNG ANH 9 Unit 1 - Grammar point 1 The past simple tense (Thì quá khứ đơn) - Một động từ bất kì trong tiếng Anh luôn có 5 cột, thể hiện 5 dạng khác nhau của một động từ. Mỗi cột có tên riêng thể hiện cách dùng của cột động từ đó. - Ví dụ: Vo (Infinitive - Nguyên mẫu) V1 (Present - Hiện tại) V2 (Past - Quá khứ) V3 (Past Participle - Phân từ quá khứ) V-ing (Gerund- Danh động từ/ Present Participle - Phân từ hiện tại) (to) be am/is/are was/ were been being (to) do do/ does did done doing (to) make make/ makes made made making (to) stay stay/ stays stayed stayed staying (to) show show/ shows showed shown showing - Cột V2 thể hiện dạng động từ ở thì quá khứ đơn, gồm 2 mẫu sau đây: + Mẫu chủ động: S + V2/ didn’t Vo + Mẫu bị động: S + was/ were (not) + V3 Bài tập thực hành 1.1: Sử dụng đúng mẫu câu quá khứ của các động từ trong ngoặc đơn. 1. The elephant__________terribly with various bad cuts (kill) 2. The eruption__________3 weeks ago. (occur) 3. The match__________place at 3:00 last night (take) 4. The red car__________here yesterday (park) 5. The building__________10 years ago. (collapse) 6. The book__________two days ago. (buy) 7. She__________well as she spoke so softly (not/ understand) 8. Peter__________by two robbers last night (attack) 9. Susan__________at since she wore a raincoat on a sunny day. (laugh) 10. Daisy__________on May Day. (bear) 11. She__________me when I saw her. (greet) 12. While we were singing, all the lights suddenly__________out. (go) 13. While we__________worried, he was laughing and chatting (be) 14. He__________(eat) a chicken and 4 eggs, then he came here. 15. She__________it last Sunday (see) 16. He__________better two weeks ago. (study) 17. They__________everything together last summer (do) 18. Uncle Ho often__________every Sunday (garden) 19. We__________about the danger 2 days ago. (warn) 20. They were having dinner when the tsunami__________the town (strike) Unit 1 - Grammar point 2 Wish/ If only
- Wish trong bài học này có nghĩa là mong rằng, ước gì, giá mà, không phải lời chúc mừng trong các sự kiện. - Wish/ If only thuộc về thức giả định (Subjunctive mood) nên dạng động từ trong mệnh đề danh ngữ (Noun clause) đi sau các cách nói này không được chia thì giống như thức trần thuật (Indicative mood). Dạng động từ trong các mệnh đề danh ngữ sau Wish/ If only phải theo những luật sau đây: Time Verb forms Ideas Future & Present - wish (that) + S + could Vo - wish (that) + S + would Vo -wish (that) + S + V2 + Note: be → were - Inability at present or in the future (không có năng lực thực hiện một nhiệm vụ nên mong muốn làm được) - Annoyance, want Somebody to change Something (khi thấy điều gì phiền toái và muốn người ta thay đổi) - Present unreality (điều hoàn toàn không có thật ở hiện tại) Past - wish (that) + S + had V3 - Regret at something (hối hận về một điều gì đã làm) Bài tâp thưc hành 1.2 1. It’s so noise. I wish you___________talking (stop) 2. I wish Viet Nam football team___________Brazil team someday (defeat) 3. I wish I___________a car now. (have) 4. If only I___________but I can’t (can) 5. If only we___________to take the entrance exam (not/ have) 6. I wish I could speak Cambodian but I___________. (can) 7. We wish he___________able to pass the exam (be) 8. If only our prayer___________. (answer) 9. If only time___________by slowly (pass) 10. No one wishes you___________. (come) 11. She doesn’t have any tablet. She wishes that____________________________________________ 12. He has got nobody to play with. He wishes that____________________________________________ 13. We must study this summer. We wish that____________________________________________ 14. They cannot dance. They wish that____________________________________________ 15. It would be better if you stopped smoking. I wish that____________________________________________ 16. I’d prefer it if you didn’t make noise. I wish that____________________________________________ 17. You are always running about. We wish that____________________________________________ 18. The cat is always scratching the window. I wish that____________________________________________ 19. You are singing a boring song. I wish that the song____________________________________________ 20. We are living in a bad neighborhood.
We wish that the neighborhood____________________________________________ Unit 2 - Grammar point 1 The present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành) - Active form: S + have/ has + V3 - Passive form: S + have/ has + been + V3 + Chú ý: Thì hiện tại hoàn thành dễ bị nhầm với thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành nên học sinh không được học mánh bằng cách nhìn một dấu hiệu (for, since, yet, already ...) mà phải nhận dạng được thời gian kết hợp phương thức hành động. Thì quá khứ đơn kể về một sự việc đã xong, là dĩ vãng. Thì quá khứ hoàn thành nhấn mạnh một sự việc xảy ra trước so với một mốc thời gian quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành không quan tâm hành động xảy ra lúc nào trước thời điểm hiện tại mà chú trọng kết quả liên quan đến hiện tại. Bài tập thực hành 2.1: Sử dụng đúng dạng và thì thích họp, chú ỷ nhìn các từ in đậm. 1. Peter looks tired. He__________for 10 hours (work) 2. Sam, a college student, __________in this famous primary school for 5 years (study) 3. I __________my password. I cannot log in now. (forget) 4. It__________4 years since we began to study here (be) 5. We__________(just/ go) out when they arrived. 6. Where is Andy? - He__________(just/ go) out. 7. The woman__________ (cook) meals already before he comes home. 8. The woman__________(cook) the meal already, so she is free now. 9. How long__________it__________you to do the test? - 2 hours, from 7:00 to 9:00. (take) 10. How long__________you__________the test? - 2 hours. I am tired (do) Unit 2 - Grammar point 2 Passive voice (Dạng bị động của động từ) - Mẫu chung: S + be + V3 + (by a doer/ with a means) - Chú ý: Đưa “be” về cùng thì/ dạng của câu chủ động là quan trọng nhất. Bài tập thực hành 2.2 1. The man cut the cake into 4 pieces. The cake__________________________________ 2. The woman has chosen a lot of food. A lot of food__________________________________ 3. C/K will introduce a new style of jeans. A new __________________________________ 4. You must love me. I__________________________________ 5. Daisy has to look after her sisters. Daisy’s sisters__________________________________ 6. We try to avoid________at by studying harder and harder (laugh) 7. They are looking forward to________a lot of presents (give) 8. When your homework________, you can go out. (complete) 9. The car________last week (paint) 10. The shoes________carefully (just I polish) Unit 3 - Grammar point 1 Prepositions of time (Giới từ chỉ thời gian) Bài tập thực hành 3.1: Điền giới từ chỉ thời gian vào các ô trống.
PRECISE TIME LONG PERIODS DAYS and DATES _____3 o'clock _____May _____Sunday _____10.30am _____summer _____Tuesdays _____noon _____the summer _____6 March _____dinnertime _____1990 _____25 Dec. 2010 _____bedtime _____the 1990s _____Christmas Day _____sunrise _____the next century _____Independence Day _____sunset _____the Ice Aqe _____my birthday _____the moment _____the past/future _____New Year's Eve Chú ý một số trường hợp quan trọng Expressions Example _____niqht _____the niqht... The stars shine_____night. _____the night before the new year, I feel excited. _____/_____ the weekend(s) I don't usually work_____the weekend(s). _____Christmas/Easter _____Christmas/Easter Eve, Day I stay with my family_____Christmas. _____Easter Day, we often receive chocolate. _____the same time We finished the test_____the same time. _____present He's not home_____present. Try later. _____the morninq(s) _____Tuesday morning _____theafternoon(s) _____Sunday afternoons _____the eveninq(s) _____Monday evening Unit 3 - Grammar point 2 Adverbial clause of result (Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả) Cách 1: clause of reason, so + clause of result Cách 2: clause of reason, therefore, clause of result Cách 3:... so + Adj + that + clause of result Cách 4:... so + Adj + a/an + n + that + clause of result Cách 5:... such + (a/an) + Adj + n + that + clause of result Ví dụ: He is poor. He cannot afford that ring with diamond for her. Cách 1: He is poor, so he cannot afford that ring with diamond for her. Cách 2: He is poor. Therefore, he cannot afford that ring with diamond for her. Cách 3: He is so poor that he cannot afford that ring with diamond for her. Cách 4: He is so poor a man that he cannot afford that ring with diamond for her. Cách 5: He is such a poor man that he cannot afford that ring with diamond for her. Bài tập thực hành 3.2 Mary is lazy. She cannot pass the coming exam. → 1. ___________________________________________ → 2. ___________________________________________ → 3. ___________________________________________