PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Lớp 12. Đề giữa kì 1 (Đề 7).docx

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 7 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, K = 39, Ca = 40, Br = 80. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm) Câu 1. Methyl acetate có mùi ngọt nhẹ, giống mùi nước tẩy sơn móng tay. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC 2 H 5 . B. CH 3 COOC 2 H 5 . C. CH 3 COOCH 3 . D. HCOOCH 3 Câu 2. Loại dầu nào sau đây không phải là chất béo? A. Dầu lạc (đậu phộng). B. Dầu vừng (mè). C. Dầu dừa. D. Dầu mazut. Câu 5. X, Y, Z là 3 chất hữu cơ được kí hiệu ngẫu nhiên trong số các chất HCOOCH 3 , CH 3 COOH, CH 3 CH 2 CH 2 OH. Nhiệt độ sôi của X, Y, Z được cho trong bảng sau: Chất X Y Z Nhiệt độ sôi ( o C) 31,8 97,0 118,0 Các chất X, Y lần lượt là A. HCOOCH 3 và CH 3 COOH. B. CH 3 COOH và HCOOCH 3 . C. CH 3 CH 2 CH 2 OH và CH 3 COOH. D. HCOOCH 3 và CH 3 CH 2 CH 2 OH. Câu 4: Maltose là một loại disaccharide có nhiều trong mạch nha. Công thức phân tử của maltose là A. C 6 H 12 O 6 . B. (C 6 H 10 O 5 ) n C. C 12 H 22 O 11 . D. C 3 H 6 O 2 . Câu 5: Nhận xét nào sau đây là không đúng về glucose và fructose? A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm. B. Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu 2 O khi tác dụng với Cu(OH) 2 , đun nóng trong môi trường kiềm. C. Đều làm mất màu nước bromine. D. Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens. Câu 6: Các amine CH 3 NH 2 , CH 3 NHCH 3 , CH 3 CH 2 NH 2 tan nhiều trong nước. Nguyên nhân là do các amine này A. tạo được liên kết hydrogen với nước. B. tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với nhau. C. hình thành lực tương tác van der Waals lớn giữa các phân tử. D. đều ở thể khí nên dễ phân tán vào nước. Câu 7: Trong phân tử chất nào sau đây có 2 nhóm amino (-NH 2 ) và 1 nhóm carboxyl (-COOH)? A. Fomic acid. B. Lysine. C. Alanine. D. Glutamic acid. Câu 8: Thủy phân tripeptide Y mạch hở thu được glycine, alanine và valine. Bằng các thí nghiệm khác đã xác định được Y có amino acid đầu C là valine, amino acid đầu N là glycine. Công thức cấu tạo của Y là A. Ala-Gly-Val. B. Gly-Ala-Val. C. Val-Gly-Ala. D. Val-Ala-Gly. Câu 9: Để tẩy vết dầu, mỡ bám trên quần áo, sử dụng chất nào sau đây là phù hợp nhất? A. Nước cất. B. Dung dịch sodium hydroxide. C. Dung dịch nước Javel. D. Dung dịch xà phòng. Câu 10: Trong quá trình sản xuất bia bằng phương pháp lên men sinh học, dưới tác dụng của enzyme sẽ xảy ra quá trình chuyển hoá: X  maltose  Y. Các chất X, Y tương ứng là A. tinh bột và fructose. B. cellulose và glucose. C. cellulose và fructose. D. tinh bột và glucose. Câu 11: Mùi tanh của cá chủ yếu được gây nên bởi một số amine, nhiều nhất là trimethylamine. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trimethylamine là một amine bậc III. Mã đề thi: 777
B. Công thức phân tử của trimethylamine là C 3 H 9 N. C. Tên gọi khác của trimethylamine là propan-1-amine. D. Để khử mùi tanh của cá nên rửa cá với giấm ăn. Câu 12: Một thí nghiệm được mô tả như hình bên dưới: Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). Mỗi amino acid có điểm đẳng điện khác nhau: Alanine ( pI6,0 ), Lysine ( pI9,74 ) và glutamic acid ( pI3,08 ). Khi pHpI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pHpI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Cho các nhận định sau: (a) Thí nghiệm trên biểu diễn tính điện li của amino acid. (b) Ion tồn tại chủ yếu đối với Lys là cation, sẽ di chuyển về cực âm của nguồn điện nên vệt (1) là cation của Lys. (c) Ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là ion lưỡng cực, không di chuyển nên vệt (2) là Ala. (d) Ion tồn tại chủ yếu đối với Glu là anion, sẽ di chuyển về cực dương của nguồn điện nên vệt (3) là anion của Glu. Các nhận định đúng là A. (a), (b), (d). B. (b), (c), (d). C. (a), (c), (d). D. (a), (b), (c). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1: Sodium lauryl sulfate là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp và có công thức cấu tạo như sau: a) Phần A là phần kị nước, phần B là phần ưa nước. b) Khi hòa tan vào nước, phần B sẽ hướng về phía dầu mỡ. c) Sodium lauryl sulfate có thể được điều chế từ dầu mỏ. d) Công thức phân tử của sodium lauryl sulfate là C 12 H 25 NaO 4 S. Câu 2: Khi nghiên cứu về tính base của amine, học sinh Minh cho rằng amine có tính base trong trong dung môi là nước, học sinh Vy lại cho rằng amine có tính base ngay cả khi không có dung môi. - Để chứng minh amine có tính base trong môi trường nước, Minh đã làm thí nghiệm sau: + Bước 1: Lấy 5 mL dung dịch CH 3 NH 2 vào ống nghiệm, thêm tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch phenolphthalein. + Bước 2: Thêm tiếp dung dịch HCl vào ống nghiệm đến khi dung dịch trong suốt. - Để chứng minh amine có tính base ngay cả khi không có dung môi, Vy đã làm thí nghiệm bằng cách cho 2 lọ đều mở nắp chứa dung dịch CH 3 NH 2 đặc và HCl đặc lại gần nhau, thì thấy có khói trắng xuất hiện. a) Ở thí nghiệm của bạn Minh, sau bước 1 dung dịch chuyển sang màu xanh. b) Ở thí nghiệm của bạn Minh, chỉ cần tới bước 1 cũng chứng minh được CH 3 NH 2  có tính base.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.