PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 46. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa Học - Liên trường Nghệ An (Lần 1).docx


Trang 2/4 – Mã đề 026 A. Mg. B. Cr. C. Al. D. Na. Câu 10: Trong số các ion kim loại gồm: Fe 2+ , Cu 2+ , Ag + và Ni 2+ , ion có tính oxi hóa mạnh nhất (ở điều kiện chuẩn) là A. Cu 2+ . B. Fe 2+ . C. Ni 2+ . D. Ag + . Câu 11: Có 4 ống nghiệm đựng Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm. Nhỏ từ từ vào từng ống nghiệm và khuấy đều dung dịch đựng các chất riêng rẽ sau ở nhiệt độ thường: acetic acid, lòng trắng trứng, ethylamine, aldehyde acetic. Có bao nhiêu ống nghiệm chứa chất không hoà tan được Cu(OH) 2 ? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 12: Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đưa ra một đơn vị uống chuẩn (ly tiêu chuẩn) chứa 10 gam cồn (ethanol). Ở người có cơ chế chuyển hoá bình thường, sau một giờ, gan sẽ dung nạp và chuyển hoá hết một đơn vị cồn trong 1 ly tiêu chuẩn. Anh Thắng đi chơi Pickleball về có ghé qua 1 quán bia gần nhà và uống hết 6 lon bia có nồng độ cồn giống nhau là 5°. Tính thời gian tối thiểu để anh Thắng chuyển hoá hết lượng cồn nằm trong bia mà anh đã uống vào cơ thể. Biết rằng 1 lon bia có thể tích 330 mL và khối lượng riêng của ethanol là 0,8g/mL. A. 6,60 giờ. B. 8,36 giờ. C. 7,92 giờ. D. 9,90 giờ. Câu 13: Poly(ethylene terephthalate) (viết tắt là PET) được điều chế theo sơ đồ phản ứng sau : nC 2 H 4 (OH) 2 + nC 6 H 4 (COOH) 2 → (-O-CH 2 -CH 2 -OOC-C 6 H 4 -CO-) n + 2nH 2 O PET có mã số kí hiệu trên sản phẩm là số 1 và thuộc loại polymer nhiệt dẻo phổ biển nhất, có thể tái chế và được sử dụng chế tạo dệt sợi may quần áo, thảm, đồ hộp đựng chất lỏng và thực phẩm.Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng carbon là : A. 53,09%. B. 62,50%. C. 52,63%. D. 61,85%. Câu 14: Đặc điểm nào không phải là dấu hiệu đặc trưng của phản ứng cháy ? A. Có tỏa nhiệt. B. Có phản ứng hóa học xảy ra. C. Có sự tăng thể tích đột ngột. D. Có phát sáng. Câu 15: Cách làm nào sau đây là đúng trong việc khử chua bằng vôi và bón phân đạm (urea hoặc ammonium) cho lúa ? A. Bón đạm và vôi cùng lúc. B. Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua. C. Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón đạm. D. Bón vôi khử chua trước rồi bón đạm ngay sau khi bón vôi. Câu 16: Thủy phân tripalmitin ((C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 ) trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được alcohol có công thức hoá học là : A. C 2 H 5 OH. B. CH 3 OH. C. C 3 H 5 (OH) 3 . D. C 2 H 4 (OH) 2 . Câu 17: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br 2 ? A. Ethyne. B. Methane. C. Benzene. D. Ethane. Câu 18: Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl acetate (có mùi chuối chín) theo thứ tự các bước sau đây : • Bước 1: Cho 3 mL isoamyl alcohol, 4 mL acetic acid và 5 mL H 2 SO 4 đặc vào bình cầu, lắc đều và đun nhẹ trong khoảng 7-8 phút. • Bước 2: Để nguội chất lỏng ở bình hứng, thêm 10 mL dung dịch NaCl bão hoà và cho sang phễu chiết để tách sản phẩm thu được. Cho các phát biểu sau : (1) Việc thêm dung dịch NaCl bão hoà giúp tách isoamyl acetate dễ dàng hơn. (2) Trong phễu chiết, lớp chất lỏng phía dưới có thành phần chính là isoamyl acetate. (3) Phản ứng điều chế isoamyl acetate trong thí nghiệm trên là phản ứng ester hoá.
Trang 3/4 – Mã đề 026 (4) Vai trò của HSO 4 đặc là chất xúc tác và hút nước để tăng hiệu suất phản ứng thuận và phản ứng xảy ra nhanh hơn. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Diethylphthalate (DEP) là chất lỏng không màu, có vị đắng và mùi khó chịu được dùng để sản xuất thuốc diệt côn trùng, bảo vệ mùa màng, vật nuôi. Từ naphthalene điều chế DEP qua 2 bước sau a. Có thể thu được 109,35 kg thuốc DEP từ 192 kg naphthalene. Biết hiệu suất các phản ứng (1) và (2) lần lượt là 75% và 60%. b. Công thức phân tử của DEP là C 12 H 16 O 4 . c. DEP thuộc loại hợp chất ester 2 chức. d. Phản ứng (2) thuộc loại phản ứng ester hóa. Câu 20: Công đoạn chính của công nghiệp chlorine – kiềm là điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn xốp. Phương trình hóa học của phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn như sau: 2NaCl (aq) + 2H 2 O (l) → 2NaOH (aq) + H 2 (g) + Cl 2 (g) a) Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm là sodium hydroxide, chlorine và hydrogen. b) Khí thoát ra ở anode là H 2 . Khí thoát ra ở cathode là Cl 2 . c) Nếu không có màng ngăn xốp, nước Javel được hình thành trong bể điện phân. d) Trong trường hợp không có màng ngăn, khi điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 300 kg NaCl bão hòa ở 25°C thì thu được dung dịch chứa NaClO có nồng độ 12%. (Biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ này là 36,2 gam/100 gam H 2 O). Câu 21: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: • Bước 1: Cho 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm 0,5 mL dung dịch CuSO 4 5% vào, lắc nhẹ. • Bước 2: Cho 3 mL dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm, lắc đều. a) Sau bước 2, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam. b) Ở bước 2, nếu thay saccharose bằng maltose thì hiện tượng ở bước 2 xảy ra tương tự. c) Thí nghiệm trên chứng minh saccharose có tính chất của aldehyde. d) Sau bước 2, nếu đun nóng thu được kết tủa Cu 2 O màu đỏ gạch. Câu 22: Thực hiện thí nghiệm sau: • Bước 1: Rót vào cốc thuỷ tinh thứ nhất, cốc thuỷ tinh thứ hai và thứ ba khoảng 20 mL nước (khoảng ½ cốc), thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein vào mỗi cốc và đặt lên giá đỡ. • Bước 2: Bỏ vào cốc thuỷ tinh thứ nhất một mẫu sodium (Na) nhỏ bằng hạt gạo; cốc thuỷ tinh thứ hai một mẫu kim loại magnesium (Mg) và cốc thuỷ tỉnh thứ ba một mẫu kim loại aluminium (Al) vừa cạo sạch lớp vỏ oxide. • Bước 3: Đun nóng nhẹ cốc thuỷ tinh thứ hai và thứ ba. a) Ở bước 2, mẫu sodium trong cốc thuỷ tinh thứ nhất nổi trên mặt nước và tan dần, dung dịch chuyển sang màu hồng. b) Sau bước 3, cốc thuỷ tinh thứ hai và thứ ba đều có màu hồng.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.