Content text CD1 Exercise 1.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 1 – Thì động từ I. The present tenses - Exercise 1 Exercise 1: Complete the following sentences using the forms of present simple tense of verbs in brackets. Question 1: The earth _____________ (go) around the sun. Đáp án - Dịch: Trái đất quay quanh mặt trời. => Đây là sự thật hiển nhiên luôn đúng => chia thì hiện tại đơn. - Đáp án: go => goes. Question 2: Angela usually _____________ (leave) for work at 8:00 A.M. Đáp án – Căn cứ vào trạng từ “usually” thì động từ trong câu phải chia thì hiện tại đơn. – ĐÁP ÁN: leave => leaves. – Dịch: Angela thường đi làm lúc 8 giờ sáng. Question 3: Liz _____________ (get up) at 6 o’clock every morning. Đáp án - Căn cứ vào: "every morning" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. - Đáp án: gets up. - Dịch: Mỗi buổi sáng Liz thức dậy lúc 6 giờ. Question 4: In the summer, John often _____________ (play) tennis once or twice a week. Đáp án – Căn cứ vào trạng từ “often” thì động từ trong câu phải chia thì hiện tại đơn. – Đáp án: play => plays. – Dịch: Vào mùa hè John thường chơi quần vợt một hoặc hai lần một tuần. Question 5: What time you usually _____________ (get) home after work? Đáp án Căn cứ vào trạng từ “usually” thì động từ trong câu phải chia thì hiện tại đơn. Đây là câu hỏi nên đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. – ĐÁP ÁN: do you usually get. – Dịch: Sau khi làm việc xong bạn thường về nhà lúc mấy giờ? Question 6: The swimming pool _____________ (open) at 9:00 and _____________ (close) at 6:30 every day. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại đơn: “nói về lịch trình hoặc thời gian biểu” thì động từ trong câu phải chia thì hiện tại đơn.
=> Hai động từ cùng có chung chủ ngữ là “the swimming pool” - danh từ số ít nên động từ cần chia số ít. – ĐÁP ÁN: open => opens, close => closes. – Dịch: Hàng ngày, bể bơi mở cửa lúc 9 giờ sáng và đóng cửa lúc 6 giờ 30 chiều. Question 7: Every year I _____________ (visit) Britain to improve my English. Đáp án Căn cứ vào từ "every year" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “I”- danh từ ngôi thứ nhất => động từ chia số nhiều => Đáp án: visit Dịch nghĩa: Hàng năm, tôi đến thăm nước Anh để cải thiện tiếng anh của mình. Question 8: In the United State, elementary education is compulsory. All children _____ (study) six years of elementary school. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại đơn: diễn tả những điều luôn đúng thì động từ trong câu phải chia thì hiện tại đơn. – ĐÁP ÁN: study. – Dịch: Ở Mỹ, giáo dục cơ bản là bắt buộc. Tất cả trẻ em phải học sáu năm học ở trường học sơ cấp. Question 9: I _____________ (not feel like) going to the library to study this afternoon. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại đơn: diển tả quan điểm, cảm giác hay suy nghĩ của người nói. – ĐÁP ÁN: don’t feel like. – Dịch: Chiều nay tôi không thích đến thư viện học. Question 10: American people usually _____________ (have) their biggest meal in the evening. Đáp án – Căn cứ vào trạng từ “usually” thì động từ trong câu phải chia thì hiện tại đơn. – ĐÁP ÁN: have. – Dịch: Người Mỹ thường có bữa ăn lớn nhất vào buổi tối. Question 11: Can you tell me when the train for HCM city _____________ (leave)? - In fifteen minutes. At 7.05. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại đơn: “nói về lịch trình hoặc thời gian biểu” thì động từ trong câu phải chia thì hiện tại đơn. – ĐÁP ÁN: leave => leaves. – Bạn có thể nói cho tôi khi nào chuyến tàu từ thành phố HCM rời đi không? - Trong vòng 15 phút nữa. Vào lúc 7.05.
Question 12: Of course, you are Lisa, aren’t you? I _____________ (recognize) you now. Đáp án Tạm dịch: Dĩ nhiên, bạn là Lisa phải không? Bây giờ tôi nhận ra bạn rồi. Căn cứ vào trạng từ " now" => chia thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, động từ “recognize” không chia thì tiếp diễn nên ta chọn chia ở thì hiện tại đơn. => Đáp án: recognize Question 13: I can see from what you say that your mornings are very busy! But what you (do)_____________ in the afternoons? Đáp án – Căn cứ vào ngữ cảnh của câu thì động từ trong câu phải chia thì hiện tại đơn. Chú ý: Đây là câu hỏi nên đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. – ĐÁP ÁN: do you do Dịch nghĩa: Từ những gì bạn nói tôi thấy những buổi sáng của bạn rất bận rộn! Bạn thường làm gì vào những buổi chiều? Question 14: Before our director _____________ (come back), I _____________ (want) to remind everyone that we should not use the internet on personal purposes. Đáp án – Căn cứ vào cách hợp thì với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: “Trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ta dùng thì hiện tại đơn cho dù muốn diễn đạt hành động chưa xảy ra”. Trong ngữ cảnh trên, ông giám đốc chưa quay trở lại, nhưng vì mệnh đề này là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian nên ta không dùng thì tương lai. – Đáp án: comes back - want. – Dịch: Trước khi giám đốc quay trở lại, tôi muốn nhắc nhở mọi người rằng chúng ta không được phép sử dụng internet cho những mục đích cá nhân. Question 15: - Are you writing to him now? - Yes, I always _____________ (write) to him on his birthday. You _____________ (want) to send any message? - Certainly. Đáp án – Căn cứ vào trạng từ “always” thì động từ trong câu phải chia thì hiện tại đơn. Tuy nhiên trạng từ “always” có thể dùng với thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự phàn nàn. Nhưng trong trường hợp này “always” đi với thì hiện tại đơn để diễn đạt sự “thường xuyên lặp đi lặp lại”. Chú ý: Vế hai là câu hỏi nên đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. Động từ “want” không chia thể tiếp diễn nên ta chia thì hiện tại đơn. – ĐÁP ÁN: write; Do – want. – Dịch:
- "Bây giờ bạn đang viết thư cho anh ấy phải không?" - " Đúng vậy, tôi luôn luôn viết cho anh ấy vào ngày sinh nhật. Bạn muốn gửi lời nhắn nào không?" - “Chắc chắn rồi.”