Content text 11.10.2024. BÀI 9. PHÂN TÍCH HUYẾT ĐỒ.doc
1 BÀI 9 PHÂN TÍCH HUYẾT ĐỒ ThS. Hà Thị Hải MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng: 1. Phân tích, đánh giá được những thay đổi của các thông số trong huyết đồ. 2. Phân tích và kết luận đúng một số huyết đồ điển hình. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. KHÁI NIỆM, CẤU TRÚC VÀ GIÁ TRỊ CỦA HUYẾT ĐỒ 1.1. Khái niệm Huyết đồ là phiếu xét nghiệm cho biết tình trạng các loại tế bào máu ngoại vi ở thời điểm xét nghiệm 1.2. Giá trị của huyết đồ - Chẩn đoán một số bệnh về máu; chẩn đoán phân biệt; có giá trị trong theo dõi và tiên lượng một số bệnh lý. - Huyết đồ luôn thay đổi theo thời gian, diễn biến của bệnh nên phải làm huyết đồ ở nhiều thời điểm khác nhau. 1.3. Cấu trúc của huyết đồ SỞ Y TẾ … BỆNH VIỆN … Mã BN……. Ngày lấy mẫu: ……. Họ và tên người bệnh: …………………. Tuổi: Giới tính: Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….. Số giường:………………Buồng:………………..Khoa:…………………………………... Chẩn đoán lâm sàng: ……………………………………………………………………...... Yêu cầu xét nghiệm: ……………………………………………………………..………… Ngày……..tháng…… năm…. BÁC SỸ ĐIỀU TRỊ
2 KẾT QUẢ HUYẾT ĐỒ CHỈ SỐ XÉT NGHIỆM KẾT QUẢ ĐƠN VỊ RBC- Số lượng hồng cầu T/l HGB- Hemoglobin g/l HCT- Hematocrit l/l MCV- Thể tích trung bình hồng cầu fl MCH- Lượng HST trung bình hồng cầu pg MCHC-Nồng độ HST trung bình hồng cầu g/l RDW-SD Dải phân bố kích thước hồng cầu theo độ lệch chuẩn fl RDW-CV Dải phân bố kích thước hồng cầu theo hệ số biến thiên % RET-Tỷ lệ hồng cầu lưới (%) % Tỷ lệ hồng cầu có nhân (hồng cầu non) G/l WBC- Số lượng bạch cầu G/l NEU# số lượng tuyệt đối bạch cầu đoạn trung tính G/l LYM# Số lượng tuyệt đối bạch cầu lymphocyte G/l MONO# Số lượng tuyệt đối bạch cầu monocyte G/l EOS # Số lượng tuyệt đối bạch cầu đoạn ưa acid G/l BASO # SL tuyệt đối bạch cầu đoạn ưa base G/l NEU% - Tỷ lệ bạch cầu đoạn trung tính % LYM% - Tỷ lệ bạch cầu lymphocyte % MONO% -Tỷ lệ bạch cầu monocyte % EOS % - Tỷ lệ bạch cầu đoạn ưa acid % BASO% - Tỷ lệ bạch cầu đoạn ưa base % PLT-Số lượng tiểu cầu G/l MPV-Thể tích trung bình tiểu cầu fl PCT-Thể tích khối tiểu cầu % Nhận xét: Kết luận: Đề nghị: Ngày ….tháng …..năm…… Bác sĩ xét nghiệm 2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HUYẾT ĐỒ
3 2.1. Tính toán và so sánh các thông số trong huyết đồ cần đọc với huyết đồ bình thường - So sánh các thông số của huyết đồ cần đọc với giá trị tham chiếu tương ứng của người khoẻ mạnh cùng tuổi cùng giới và cùng môi trường sống. - Quan sát kĩ các đặc điểm hình thái của các tế bào máu trên tiêu bản nhuộm giemsa, đối chiếu các thông số đo đếm được với thực tế trên tiêu bản. 2.2. Đánh giá sự thay đổi của từng dòng - Thay đổi số lượng tương đối + Có giá trị chẩn đoán khi sự chênh lệch đạt trên 15%, nhất là với những dòng tế bào có số lượng lớn ví dụ như bạch cầu đoạn trung tính + Đối với những tế bào chiếm tỷ lệ nhỏ trong máu thì sự thay đổi dù ít cũng có giá trị ví dụ như tỷ lệ hồng cầu lưới - Thay đổi số lượng tuyệt đối: rất có giá trị hướng tới chẩn đoán - Thay đổi chất lượng có ý nghĩa quan trọng nhất. Ví dụ: + Thiếu máu Biermer có hồng cầu khổng lồ, bắt màu đậm, nhân của bạch cầu đoạn trung tính chia làm nhiều đoạn. + Nếu có xuất hiện hồng cầu non, bạch cầu non (bình thường không cho phép có mặt trong máu ngoại vi) thì rất có giá trị chẩn đoán. 2.3. Trả lời kết quả - Số liệu: ghi đầy đủ các thông số cần thiết - Nhận xét: + Đối với các dữ kiện bình thường không nhất thiết phải liệt kê đầy đủ, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể mà ghi những đặc điểm cần thiết. + Đối với các dữ liệu nằm ngoài khoảng tham chiếu thì phải ghi đầy đủ và càng lượng hoá chính xác càng tốt - Kết luận: + Đối chiếu tình trạng trên lâm sàng của bệnh nhân: tiền sử, bệnh sử, triệu chứng thực thể như nhiễm trùng, xuất huyết…. + Chỉ kết luận khẳng định khi có các yếu tố chắc chắn như tìm thấy kí sinh trùng sốt rét. Đa số trường hợp kết quả của phân tích huyết đồ chỉ cho phép gợi ý định hướng chẩn đoán ví dụ nghi ngờ lơ xê mi cấp… - Đề nghị: yêu cầu xét nghiệm khác nếu cần thiết để hỗ trợ chẩn đoán bệnh ví dụ đề nghị điện di huyết sắc tố khi huyết đồ gợi ý bệnh tan máu bẩm sinh. 3. PHÂN TÍCH VÀ BIỆN LUẬN MỘT SỐ HUYẾT ĐỒ THƯỜNG GẶP 3.1. Kết quả phiếu xét nghiệm huyết đồ số 1 SỞ Y TẾ … Mã BN…….
4 BỆNH VIỆN … Ngày lấy mẫu: ……. Họ và tên BN: Tuổi: 45 Giới tính: Nữ Khoa điều trị: Sản Chẩn đoán lâm sàng: Băng kinh CHỈ SỐ XÉT NGHIỆM KẾT QUẢ ĐƠN VỊ RBC - Số lượng hồng cầu 3,05 T/l HGB - Hemoglobin 90 g/l HCT - Hematocrit 0,27 l/l MCV - Thể tích trung bình hồng cầu 89,2 fl MCH - Lượng HST trung bình hồng cầu 29,5 pg MCHC-Nồng độ HST trung bình hồng cầu 321 g/l RDW-SD Dải phân bố kích thước hồng cầu theo độ lệch chuẩn 52,8 fl RDW-CV Dải phân bố kích thước hồng cầu theo hệ số biến thiên 16,5 % RET-Tỷ lệ hồng cầu lưới (%) 1,0 % Tỷ lệ hồng cầu có nhân (hồng cầu non) --- G/l WBC- Số lượng bạch cầu 6,43 G/l NEU# số lượng tuyệt đối bạch cầu đoạn trung tính 4,38 G/l LYM# Số lượng tuyệt đối bạch cầu lymphocyte 1,57 G/l MONO# Số lượng tuyệt đối bạch cầu monocyte 0,47 G/l EOS # Số lượng tuyệt đối bạch cầu đoạn ưa acid 0 G/l BASO # SL tuyệt đối bạch cầu đoạn ưa base 0,01 G/l NEU% - Tỷ lệ bạch cầu đoạn trung tính 68,1 % LYM% - Tỷ lệ bạch cầu lymphocyte 24,3 % MONO% -Tỷ lệ bạch cầu monocyte 7,4 % EOS % - Tỷ lệ bạch cầu đoạn ưa acid 0 % BASO% - Tỷ lệ bạch cầu đoạn ưa base 0,2 % PLT-Số lượng tiểu cầu 340 G/l MPV-Thể tích trung bình tiểu cầu 9,8 fl PCT-Thể tích khối tiểu cầu 0,3 % Nhận xét: