PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ SỐ 15 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA MÔN ĐỊA LÍ 2025.docx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 15 (Đề thi có… trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Phần biển của lãnh thổ nước ta không tiếp giáp với quốc gia nào sau đây? A.Thái Lan. B. Ma-lai-xi-a. C. Lào. D. Trung Quốc. Câu 2. Đâu là biện pháp phòng chống lũ lụt ở nước ta? A. Quy hoạch dân cư. B. Sơ tán dân. C. Chặt phá rừng. D. Xây dựng thủy điện. Câu 3. Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương? A. Hải Phòng. B. Sơn La. C. Đà Nẵng D. Cần Thơ. Câu 4. Lao động của nước ta hiện nay A. đều đã qua đào tạo. B. phân bố khá đồng đều. C. đều có trình độ cao. D. làm việc ở nhiều ngành. Câu 5. Chăn nuôi bò sữa được phát triển khá mạnh ở ven các thành phố lớn chủ yếu là do A. điều kiện chăm sóc thuận lợi. B. nhu cầu của thị trường lớn. C. kĩ thuật phục vụ chăn nuôi hiện đại. D. truyền thống chăn nuôi của vùng. Câu 6. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm nước ta phát triển chủ yếu dựa vào A. nguồn vốn đầu tư nước ngoài. B. cơ sở vật chất kỹ thuật rất tốt. C. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. D. nguồn nguyên liệu phong phú. Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành hàng không của nước ta hiện nay? A. Cơ sở vật chất hiện đại hóa nhanh chóng. B. Ngành non trẻ nhưng phát triển khá nhanh. C. Đã có cả các cảng quốc tế và cảng nội địa. D. Vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn nhất. Câu 8. Hoạt động du lịch biển của trung tâm du lịch Vũng Tàu diễn ra thuận lợi quanh năm chủ yếu do A. khí hậu nóng quanh năm. B. hoạt động du lịch đa dạng. C. nhiều cơ sở lưu trú tốt. D. an ninh, chính trị ổn định. Câu 9. Nơi có thể trồng và sản xuất hạt giống rau ôn đới với quy mô lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Mẫu Sơn (Lạng Sơn). B. Sa Pa (Lào Cai). C. Mộc Châu (Sơn La). D. Đồng Văn (Hà Giang). Câu 10. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Sơn La. B. Vĩnh Phúc. C. Lâm Đồng. D. Thái Nguyên. Câu 11. Thế mạnh để phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là có A. quần đảo, nhiều bãi cát ven biển. B. các đảo ven bờ, các bãi biển đẹp. C. vùng biển sâu, nhiều ngư trường. D. các vụng, vịnh, cửa sông, ao hồ. Câu 12. Để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ cần quan tâm đến vấn đề A. môi trường. B. nguyên liệu. C. nhiên liệu. D. lao động. Câu 13. Thành phần loài nào sau đây không thuộc cây nhiệt đới? A. Dầu. B. Đỗ Quyên. C. Dâu tằm. D. Đậu. Câu 14. Cho biểu đồ sau: 
DIỆN TÍCH LÚA MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA, NĂM 2017, 2020 VÀ 2021 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Đồng bằng sông Hồng có diện tích lớn nhất. B. Đồng bằng sông Hồng diện tích lớn hơn đồng bằng sông cửu Long. C. Đồng bằng sông cửu Long có diện tích lúa giảm 286,7 nghìn ha. D. Đồng bằng sông Hồng diện tích nhỏ hơn Trung du miền núi Bắc Bộ 308 nghìn ha năm 2021. Câu 15.Phát biểu nào sau đây đúng với tình hình phát triển và phân bố của ngành ngoại thương ở nước ta hiện nay? A. Khoáng sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta hiện nay. B. Thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu là các quốc gia Đông Nam Á. C. Đang chú trọng vào việc xuất khẩu các mặt hàng có giá thành cao. D. Máy móc, thiết bị là nhóm hàng nhập khẩu chính hiện nay ở nước ta. Câu 16. Điều kiện để Bắc Trung Bộ phát triển chăn nuôi gia súc lớn là A. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và có đủ đồi, núi; đồng bằng; biển đảo. B. địa hình đồi trước núi, khí hậu thuận lợi, có nhiều bãi chăn thả rộng. C. dải đồng bằng ven biển hẹp ngang, kéo dài, chủ yếu là đất cát pha. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá. Câu 17. Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía đông Trường Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là A. mùa mưa vào thu - đông. B. mùa mưa vào hè - thu. C. có một mùa khô sâu sắc. D. có gió Tây khô nóng. Câu 18. Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng thủy lợi trong phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. khai thác hiệu quả hơn tài nguyên nông nghiệp. B. thúc đẩy phát triển nền nông nghiệp hàng hóa. C. tăng cường chuyên môn hóa trong sản xuất. D. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp lâu năm. PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Sự đa dạng sinh học bao gồm cả sự đa dạng về hệ địa - sinh thái, sự đa dạng về thành phần loài và sự đa dạng về công dụng. Với nhiều nền nhiệt ẩm khác nhau của khí hậu, với sự tương phản giữa đồng bằng - ven biển và đồi núi, với sự phân hóa theo vị trí địa lý, với lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài, các hệ địa - sinh thái rừng thay đổi từ bắc xuống nam, từ tây sang đông và từ thấp lên cao.
a) Cảnh quan tiêu biểu của vùng lãnh thổ phía Nam nước ta là đới rừng cận nhiệt gió mùa.. b) Ở phần lãnh thổ phía Bắc, mùa đông ở đồng bằng có thể trồng các loại rau có nguồn gốc ôn đới. c) Cây họ Dầu, các loài thú lông dày chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam. d) Một số khu vực ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ xuất hiện hệ sinh thái xavan chủ yếu do mùa khô kéo dài từ 4 - 5 tháng trong năm. Câu 2. Cho thông tin sau: Cao tốc Bắc - Nam có vai trò rất quan trọng, là trục xương sống, hành lang kinh tế - vận tải huyết mạch của đất nước. Để tạo ra động lực đột phá, phát huy được tiềm năng, lợi thế các địa phương trên hành lang này, tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông đã được quy hoạch với tổng chiều dài 2063 km từ Cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn đến Cà Mau đi qua 32 tỉnh, thành phố. a) Xây đựng đường cao tốc làm cho chi phí logistics (chi phí vận chuyển, bốc xếp, thủ tục thông quan, đóng gói, quét mã vạch, quản lí kho,… ) tăng. b) Phát triển đường cao tốc tạo công ăn, việc làm, góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho người dân. c) Hệ thống đường cao tốc được xây dựng góp phần mở ra không gian phát triển mới, thu hút đầu tư. d) Tuyến đường cao tốc Bắc - Nam chủ yếu góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở phía Tây nước ta. Câu 3. Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, giai đoạn 2018 - 2021 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2018 2020 2021 Khai thác 1164,1 1245,1 1270,4 Nuôi trồng 91,3 100,3 101,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022) a) Sản lượng thủy sản khai thác luôn nhỏ hơn nuôi trồng. b) Tốc độ tăng trưởng sản lượng nuôi trồng nhanh hơn khai thác. c) Hoạt động nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh là do nhu cầu thị trường lớn d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng vùng Duyên hải Nam Trung Bộ qua các năm. Câu 4: Cho biểu đồ sau:
TỈ LỆ SINH TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2022 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023) a) Tỉ lệ sinh của Cam-pu-chia lớn hơn Mi-an-ma. b) Tỉ lệ tử của Mi-an-ma cao hơn Thái Lan 2 ‰. c) Tỉ lệ tử của Mi-an-ma thấp hơn Cam-pu-chia 3 ‰ và gấp Xin-ga-po gần 1,9 lần. d) Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Thái Lan là 0,2%, Xin-ga-po là 0,3%. PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội năm 2022 (Đơn vị: 0 C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội (Láng) 18,6 15,3 23,1 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8 (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2022) Cho biết tổng nhiệt độ năm của Hà Nội bao nhiêu 0 C? (làm tròn đến một chữ số thập phân của 0 C) Câu 2. Cho bảng số liệu: Lưu lượng dòng chảy của sông Ba và sông Đồng Nai (Đơn vị : m 3 /s) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Sông Ba 129 77,1 47,3 44,9 85 170 155 250 366 682 935 332 Sông Đồng Nai 103 66,2 48,4 59,8 127 417 751 1345 1317 1279 594 239 Cho biết đỉnh lũ của sông Đồng Nai lớn hơn đỉnh lũ của sông Ba bao nhiêu m 3 /s? Câu 3. Năm 2023, dân số của Đông Nam Bộ là 19018,8 nghìn người và dân số cả nước là 100309,2 nghìn người. Tính tỉ trọng dân số của Đông Nam Bộ so với cả nước. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 4. Năm 2020, tổng GDP nước ta là 7 592 nghìn tỉ đồng, trong đó GDP của dịch vụ chiếm 44,3%. Tính giá trị GDP của ngành dịch vụ năm 2020? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỷ đồng) Câu 5.Năm 2020, khối lượng vận chuyển hàng hoá của đường sắt nước ta là 5,2 triệu tấn, khối lượng luân chuyển là 388,9 triệu tấn.km. Vậy cự li vận chuyển trung bình của đường sắt nước ta năm 2020 là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km) Câu 6. Năm 2021 vùng Đồng bằng sông Hồng có tổng diện tích là 2130 nghìn ha, độ che phủ rừng là 22,7%. Tính diện tích không có rừng trong năm 2021?(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha) ----------HẾT----------

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.