Content text 1. Bài tập bổ trợ - Unit 3 - (Vocabulary, Practice Exercises, Reading, Writing) - FILE (HS).docx
-1- UNIT 3 : HEALTHY LIVING FOR TEENS A. VOCABULARY: Word Pronunciation Meaning accomplish (v) /əˈkʌmplɪʃ/ hoàn thành, đạt được additional (adj) /əˈdɪʃənl/ thêm, thêm vào anxiety (n) /æŋˈzaɪəti/ hoàn thành, đạt được (mục đích ...) appropriately (adv) /əˈprəʊpriətli/ phù hợp, thích đáng assignment (n) /əˈsaɪnmənt/ nhiệm vụ, bài tập dành cho học sinh. counsellor (n) /ˈkaʊnsələ/ cố vấn, người tư vấn deadline (n) /ˈdedlaɪn/ thời hạn cuối cùng, hạn cuối delay (v) /dɪˈleɪ/ (làm) chậm trễ, trì hoãn distraction (n) /dɪˈstrækʃn/ điều làm sao lãng due date (n) /ˈdjuː deɪt/ hạn chót (ngày đến hạn để hoàn thành một việc gì đó) fattening (adj) /ˈfætnɪŋ/ gây béo phì mental (adj) /ˈmentl/ (thuộc) tinh thần, (thuộc) trí tuệ, (thuộc) trí óc minimise (v) /ˈmɪnɪmaɪz/ giảm đến mức tối thiểu mood (n) /muːd/ tâm trạng optimistic (adj) /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ lạc quan physical (adj) /ˈfɪzɪkl/ (thuộc) cơ thể, (thuộc) thân thể priority (n) /praɪˈɒrəti/ sự ưu tiên, trường hợp ưu tiên stressed out (adj) /strest aʊt/ căng thẳng well-balanced (adj) /ˌwel ˈbælənst/ cân bằng, đúng mực balance (v) /ˈbæləns/ làm cho thăng bằng; làm cho cân bằng maintain (v) /meɪnˈteɪn/ giữ, duy trì, bảo vệ schedule (n) /ˈskedʒuːl/ bảng giờ giấc, biểu thời gian accomplish (v) /əˈkʌmplɪʃ/ hoàn thành, làm xong, làm trọn organize (v) /ˈɔːɡənaɪz/ tổ chức, cấu tạo, thiết lập B. GRAMMAR:
-2- MODAL VERBS IN FIRST CONDITIONAL SENTENCES (Động từ khuyết thiếu dùng trong câu điều kiện dạng 1) I. Conditional sentence (Type 1) (REVIEW) A. First conditional sentences (Câu điều kiện loại 1) 1. Theory: Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai khi điều kiện được nói đến xảy ra. + Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề): - Mệnh đề chính (main clause) là mệnh đề chỉ kết quả. - Mệnh đề if (if-clause) là mệnh đề phụ chỉ điều kiện. + Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau được. Nếu muốn nhấn mạnh điều kiện, ta đặt "If-clause" ở đầu câu và có dấu phẩy (,) ở giữa hai mệnh đề. Nếu muốn nhấn mạnh kết quả, ta đặt "main clause" ở đầu và giữa hai0 mệnh đề không có dấu phẩy. + Các loại câu điều kiện Có ba loại câu điều kiện cơ bản : Loại 1 (câu điều kiện có thật trong hiện tại hoặc tương lai), loại 2 (câu điều kiện không có thật trong hiện tại), loại 3 (câu điều kiện không có thật trong quá khứ.) 2.1. Câu điều kiện loại 1: + Diễn tả về tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Example: If it rains, we will stay at home. + Dùng để đưa ra lời chỉ dẫn, yêu cầu hoặc mệnh lệnh : If + S + V (hiện tại đơn), V/don't V+ ... + If you know the answer, raise your hand. + If you need the help, don't hesitate to call me. + Dùng để diễn tả những khả năng, sự bắt buộc hoặc sự cần thiết... If + S + V (hiện tại đơn), S + can/may/should/ought to/have to/must+ V - If you try your best, you can achieve success. - If you want to catch the first train, you must get up early. + Diễn tả sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên hoặc một hành động xảy ra thường xuyên. If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn) - If you eat too much, you are overweight. - If you put a bowl of water in the sun, it evaporates. 2.2. Trong mệnh đề điều kiện, ta có thể thay liên từ IF bằng UNLESS (nếu... không, trừ phi). + Unless tương đương với ‘If ... not’. If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ won’t + V-infi.
-3- Ex: If you don’t study hard, you’ll fail in the exam. => Unless you study hard, you’ll fail in the exam. + If she doesn’t water these trees, they will die. => Unless she waters these trees, they will die. 3. Câu điều kiện loại 2: (Review) + Diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại a) If I had money now, I would buy a new car. + Dùng để thay thế cho lời khuyên. If + S + were + S + would/could/might + V b) If I were you, I would accept their offer. II. Modal verbs in first conditional sentences ( Động từ khiếm khuyết trong câu điều kiện loại 1) * Remember! In the standard form of first conditional sentences, we use the present simple tense in the if-clause and will + bare infinitive in the main clause. Instead of will, we can use modal verbs, such as can, must, may, might, should, etc. in the main clause to express ability, permission, necessity, possibility, advice, etc. (Trong dạng chuẩn của câu điều kiện loại 1, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề if và will + nguyên thể trong mệnh đề chính. Thay vì will, chúng ta có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu như can, must, may, might, should, v.v. trong mệnh đề chính để diễn tả khả năng, sự cho phép, sự cần thiết, khả năng, lời khuyên, v.v.) Example: a) If you do physical exercise regularly, your health will improve. (standard form) (Nếu bạn tập thể dục thường xuyên, sức khỏe của bạn sẽ được cải thiện. (dạng chuẩn)) b) If she trains harder, she can run faster than you. (ability) (Nếu cô ấy tập luyện chăm chỉ hơn, cô ấy có thể chạy nhanh hơn bạn. (khả năng)) c) If you finish your paper, you can hand it in and leave for home. (permission) (Nếu bạn hoàn thành bài viết của mình, bạn có thể nộp nó và rời khỏi nhà. (sự cho phép)) d) If you want to have good mental health, you should balance your study and life. (advice) (Nếu muốn có sức khỏe tinh thần tốt, bạn nên cân bằng giữa việc học và cuộc sống. (khuyên bảo)) e) He may/might get a good job if he is good at IT. (possibility) (Anh ấy có thể có được một công việc tốt nếu anh ấy giỏi CNTT. (khả năng)) f)You must get rid of all the distractions if you want to manage your time effectively.(necessity) (Bạn phải loại bỏ mọi phiền nhiễu nếu muốn quản lý thời gian của mình một cách hiệu quả. (sự cần thiết)) B. PRACTICE EXERCISES Exercise 1: Match each word or phrases with its definition. If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V Be (was/ were)