PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 8. Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - HS.docx


KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 2 - S là phi kim (vì ở nhóm VIA) - Hóa trị cao nhất đối với oxygen: VI. - Công thức oxide cao nhất: SO 3 . - Tính chất của oxide cao nhất: acidic oxide. - Công thức hydroxide tương ứng: H 2 SO 4 . - Tính chất hydroxide tương ứng: acid mạnh. 3. So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận: Ví dụ 3. So sánh tính phi kim của P (Z = 15) với N (Z = 7) và S (Z = 16). Đáp án: Nguyên tố P và N cùng nhóm nên N có tinh phi kim mạnh hơn P, P và S cùng chu kì nên P có tính phi kim yếu hơn S.

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 4 T = Z A + Z B T < 12 12 ≤ T ≤ 32 32 < T ≤ 94 T > 94 Z B – Z A H và Li 8 18 32 Ví dụ 1. Một loại hợp kim nhẹ, bền đuợc sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật hàng không chứa hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. a) Viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của hai nguyên tố A và B trong bảng tuần hoàn. b) So sánh tính chất hoá học của A với B và giải thích. Ví dụ 2. Có hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 58. Trong đó, một nguyên tố đóng vai trò quan trọng đối với hệ thần kinh, đặc biệt ở người già thiếu chất này dễ bị suy nhược thần kinh, trí nhớ kém, tinh thần không ổn định, đau đầu. Oxide của nguyên tố còn lại nhờ tính ổn định nhiệt cao nên được ứng dụng nhiều trong ngành công nghệ gốm sứ, thủy tinh và quang học. Xác định X, Y. Dạng 3: Xác định kim loại dựa vào tính chất Cho kim loại M là kim loại có hóa trị n, thực hiện các phản ứng sau: - Phản ứng với nước: 2M + 2nH 2 O → 2M(OH) n  + nH 2  ↑ - Phản ứng với HCl, H 2 SO 4 loãng: 2M + 2nHCl  2MCl n + nH 2 2M + nH 2 SO 4  M 2 (SO 4 ) n + nH 2 Nếu đề bài cho hỗn hợp 2 kim loại thuộc cùng một nhóm A và 2 chu kì liên tiếp thì tìm khối lượng mol trung bình: hh hh m M n ⇒ 2 kim loại A, B cần tìm có: hh ABMMM Nhóm IA (kim loại kiềm – hóa trị I): Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85; Cs = 133. Nhóm IIA (kim loại kiềm thổ – hóa trị II): Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137. Sơ đồ mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối Ví dụ 1. Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh dưỡng quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi thận. Cho 1,2 gam M tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 0,7437 L khí (đo ở 25° C và 1 bar). a) Xác định M và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn. b) So sánh tính kim loại của M với 19 K và 12 Mg. Giải thích. Ví dụ 2. Hòa tan hoàn toàn 3,45 gam kim loại X thuộc nhóm IA trong 100 mL H 2 O (D = 1g/mL). Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y có khối lượng 103,3 gam. a) Xác định kim loại X. b) Tính thể tích dung dịch H 2 SO 4 0,25M để trung hòa dung dịch Y. Ví dụ 3. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ A và B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 17,353 L khí (đkc). Xác định tên 2 kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.