Content text đề chương I - Hóa 7 - 70% TN.docx
2 Câu 12. Nguyên tố Oxygen có cùng số lớp electron với nguyên tố nào sau đây? A. Chlorine. B. Fluorine. C. Bromine. D. Iodien. Câu 13. Nguyên tố Mg có cùng số electron lớp ngoài cùng với nguyên tố nào sau đây? A. Selenium. B. Nitrogen. C. Calcium. D. Potassium. Câu 14. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là halogen? A. F, Cl, Br, I. B. Mg, Ca, Sr, Ba. C. He, Ne, Ar, Kr. D. Li, Na, K, Rb. Câu 15. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là kim loại? A. F, O, Na, N. B. O, Cl, Br, H. C. H, N, O, K. D. K, Na, Mg, Al. Câu 16. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là phi kim? A. F, O, Na, N. B. O, Cl, Br, H. C. H, N, O, K. D. K, Na, Mg, Al. Câu 17. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là khí hiếm? A. F, Cl, Br, I. B. Mg, Ca, Sr, Ba. C. He, Ne, Ar, Kr. D. Li, Na, K, Rb. Câu 18. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 2 electron. Vị trí của nguyên tố X là A. thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. B. thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA. C. thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA. D. thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA. Câu 19. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, chu kỳ 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. B. Điện tích hạt nhân 11+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. C. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. D. Điện tích hạt nhân 11+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Câu 20. Tính chất của nguyên tố bromine gần giống với tính chất của nguyên tố nào trong các nguyên tố sau đây? A. Chlorine. B. Phosphorus. C. Nitrogen. D. Sulfur. Câu 21. Biết vị trí nguyên tử X như sau: chu kì 2, nhóm IVA. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X lần lượt là A. 4 và 2. B. 2 và 6. C. 6 và 2. D. 2 và 4.
3 Câu 22. Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào? A. Na. B. N. C. Mg. D. Al. Câu 23. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 86. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là A. Fe. B. Co C. Ni. D. Cu. Câu 24. Tổng số hạt trong nguyên tử X là 28 và số hạt không mang điện chiếm 35,7% thì nguyên tử X là A. Nitrogen. B. Oxygen. C. Fluorine. D. Neon. Câu 25. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 52, số hạt không mang điện bằng tổng số hạt mang điện. X là A. N. B. O. C. Cl. D. S. Câu 26. Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 115. Trong đó tổng các hạt mang điện gấp 1,5556 lần số hạt không mang điện. X là A. Cl. B. Br. C. I. D. F. Câu 27. Một nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 46. Trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 14. R là A. Silicon. B. Phosphorus. C. Sunfur. D. Clorine. Câu 28. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 118 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 38. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 2. X và Y lần lượt là A. Be và Mg. B. Ca và K. C. Na và Ca. D. Mg và Ca. II. Tự luận (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Tổng số hạt proton, neutron, electron của một nguyên tố A là 18, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. Xác định tên nguyên tố A. Câu 2. (2 điểm) (a) X là một nguyên tố ở ô số 13, thuộc chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn. Hãy xác định điện tích hạt nhân, số electron, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng của X. Cho biết tên, kí hiệu và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của X. (b) Nguyên tố Y có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân 15+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5e. Hãy xác định vị trí của Y trong bảng tuần hoàn. Cho biết tên, kí hiệu và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của Y.
4 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm (28x0,25 = 7 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C D A A B B D B A B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C A D B C C A A 21 22 23 24 25 26 27 28 D C B C C B B B II. Tự luận (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Lời giải Tổng số hạt = Số p + Số e + Số n = 18 (1) Số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 6 → Số p + Số e - Số n = 6 (2) Nguyên tử trung hòa về điện. → Số e = Số p (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra Số p = Số e = 6; Số n = 6 → X là Carbon Câu 2. (2 điểm) Lời giải a. X ở ô số 13 ↔ Điện tích hạt nhân là 13+ ↔ X có 13 electron X nằm ở chu kì 3 ↔ X có 3 lớp electron. X nằm ở nhóm IIIA ↔ X có 3 electron lớp ngoài cùng. X là Aluminium (Al) Sơ đồ cấu tạo nguyên tử X: b. Y có điện tích hạt nhân là 15+ ↔ Y nằm ở ô nguyên tố số 11. Y có 3 lớp electron ↔ Y nằm ở chu kì 3. Y có 5 electron lớp ngoài cùng ↔ Y nằm ở nhóm V. Y là phosphorus (P) Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Y: