Content text 6. PALIVIZUMAB - bs. ĐẠT.pptx
Ứng dụng Palivizumab trong phòng ngừa RSV nguy cơ cao tại Việt Nam TS. Ninh Quốc Đạt Bộ môn Nhi, Đại học Y Hà Nội Khoa Hô hấp, Bệnh viện Nhi Hà Nội
NỘI DUNG
Gánh nặng bệnh tật do RSV 4. Simoes EA. Lancet. 1999;354(9181):847-852. 5. Domachowske JB et al. Clin Microbiol Rev. 1999;12(2):298-309. Một số nhóm trẻ cụ thể có nguy cơ cao hơn biểu hiện nặng khi nhiễm RSV2 ALRIs: acute lower respiratory tract infections- nhiễm trùng hô hấp dưới cấp ; LRTIs: lower respiratory tract infections-nhiễm trùng đường hô hấp dưới ; RSV: respiratory syncytial virus. 1. Oxford Vaccine Group. Respiratory syncytial virus (RSV). Updated November 22, 2019. 2. Piedimonte G et al. Pediatr Rev. 2014;35(12):519-530. 3. World Health Organization. WHO strategy to pilot global respiratory syncytial virus surveillance based on the Global Influenza Surveillance and Response System (GISRS). 2017. ALRIs ở trẻ <1 tuổi là do RSV2 >80% Ca LRTIs do RSV ở trẻ <5 tuổi trong năm 20173 33M Ca tử vong liên quan RSV năm 2017, và 46% tử vong do RSV xảy ra ở trẻ <6 tháng tuổi3 ~60K Khả năng lây nhiễm cao: 90% trẻ em nhiễm RSV trong 2 năm đầu đời4 ~50% các ca viêm phổi 90% các ca viêm tiểu phế quản ở trẻ< 1 tuổi là do RSV5 Tử vong Bệnh tật Nguyên nhân thường gặp nhất gây tử vong ở trẻ <1 tuổi1 2nd
Nguy cơ nhập viện do RSV trong 2 năm đầu đời ở nhóm trẻ nguy cơ cao. Low risk group reference ARI: acute respiratory infection; BPD: bronchopulmonary dysplasia/disorder; CHD: congenital heart disease; RSV: respiratory syncytial virus Boyce TG et al. J Pediatr. Dec 2000;137(6):865-70. Nguy cơ nhập viện do RSV gia tăng xuyên suốt hai năm đầu đời của trẻ BPD,CHD, trẻ sinh non so với trẻ khỏe mạnh. Low risk group reference