Content text 20. Liên trường Quỳnh Lưu, Hoàng Mai - Nghệ An [Trắc nghiệm + Tự luận].docx
Trang 2/6 – Mã đề 032-H12B C. Công thức phân tử của cinnamaldehyde là C 9 H 8 O. D. Cinnamaldehyde có đồng phân hình học. Câu 6: Trong công nghiệp, ammonia chủ yếu được sản xuất theo quá trình Haber, ammonia được tách ra khỏi hỗn hợp nhờ quá trình A. hóa hơi. B. ngưng tụ. C. kết tinh. D. chưng cất. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về carbohydrate? A. Cellulose không tan trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch Schweizer. B. Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau. C. Saccharose có phản ứng với copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm. D. Glucose, fructose là monosaccharide có công thức phân tử C 6 H 12 O 6 . Câu 8: Carbon (₆C) tạo với hydrogen hợp chất dạng CH x . Tổng số electron có trong phân tử này là A. 16. B. 10. C. 7. D. 8. Câu 9: Cho phản ứng thuận nghịch: X ⇋ Y. Phản ứng này đạt tới trạng thái cân bằng khi A. nồng độ chất X bằng nồng độ chất Y. B. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. C. chất X phản ứng hoàn toàn. D. tốc độ phản ứng bằng không. Câu 10: Phản ứng giữa bromite ion và bromide ion trong môi trường acid xảy ra như sau: BrO 2 - + 3Br - + 4H + (t°) → 2Br 2 + 2H 2 O. Sau khoảng thời gian 10 giây, đo được thông số của Br - : ΔC/Δt = -1,5.10 -2 (M.s -1 ). Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian nói trên là A. 1,5.10 -2 (M.s -1 ). B. 1,5.10 -3 (M.s -1 ). C. 5.10 -4 (M.s -1 ). D. 5.10 -3 (M.s -1 ). Câu 11: Cho các chất sau: KF, KCl, KBr, KI. Có bao nhiêu chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc ? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 12: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3-4 giọt dung dịch CuSO 4 2% và 2-3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. Tiếp tục nhỏ 2-3 giọt glycerol (dư) vào ống nghiệm thứ nhất, 2-3 giọt ethanol (dư) vào ống nghiệm thứ 2. Lắc nhẹ cả 2 ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Kết thúc thí nghiệm, ống thứ nhất thu được kết tủa, ống thứ hai thu được dung dịch trong suốt. B. Kết thúc thí nghiệm, ống thứ nhất thu được dung dịch trong suốt, ống thứ hai thu được kết tủa. C. Kết thúc thí nghiệm, cả 2 ống nghiệm đều thu được dung dịch trong suốt. D. Kết thúc thí nghiệm, cả 2 ống nghiệm đều có kết tủa. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 13: Nước là một chất có thể bay hơi và bị phân hủy theo các phương trình nhiệt học sau : (1) H 2 O (l) → H 2 O (g) Δ = 41,4 kJ. (2) H 2 O (g) → H 2 (g) + ½O 2 (g) Δ r = 241,8 kJ. a) Khi 1 mol H 2 O (l) bay hơi thì môi trường xung quanh nhận được một năng lượng là 41,4 kJ. b) H 2 O (l) kém bền hơn H 2 O (g). c) Enthalpy tạo thành chuẩn của H 2 O (l) là -283,2 kJ/mol. d) Phản ứng (1) và (2) đều là phản ứng thu nhiệt. Câu 14: Khi đun nóng hỗn hợp salicylic acid (2-hydroxylbenzoic acid) và alcohol X trong sulfuric acid đặc, thu được chất Y (chứa nhóm chức ester, có công thức phân tử C 8 H 8 O 3 ) dùng làm thuốc giảm đau. a) X là alcohol no, hở, hai chức. b) 1 mol Y phản ứng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch. c) Y có tên gọi là methyl 2-hydroxybenzoate.