Content text 124. Cụm thi đua số 2 - Hải Dương mã 102 (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
Câu 2: Khi lặn xuống biển để sửa chữa tàu biển, người nhái phải mang theo một bình không khí có thể tích không đổi tới áp suất 150 atm để thở. Khi lặn xuống nước quan sát thân tàu và sau 8 phút thì tìm được chỗ hỏng (ở độ sâu 5 m so với mặt biển), lúc ấy áp suất khí nén trong bình đã giảm bớt 20% . Người ấy tiến hành sửa chữa và từ lúc ấy tiêu thụ không khí gấp 1,5 lần so với lúc quan sát. Coi nhiệt độ không khí trong bình không đổi. a) Người nhái lặn xuống càng sâu thì áp lực mà nước đè lên càng lớn. b) Cho áp suất khí quyển là 9,5 mét nước biển. Tại vị trí thân tàu bị hỏng, áp suất là 14,5 mét nước biển. c) Khi thở, người nhái thải ra các bọt khí có dạng hình cầu. Giả sử khi đang sửa thân tàu một bọt khí thở ra có bán kính 0r (coi nhiệt độ của bọt khí không đổi), lúc nổi lên sát mặt thoáng thì bọt khí có bán kính 01,5r . d) Vì lí do an toàn cho phép là áp suất khí trong bình không thấp hơn 30 atm . Người nhái có thể sửa chữa thân tàu trong thời gian tối đa là 20 phút. Câu 3: Hình vẽ cho thấy một dây dẫn được đặt nằm ngang trên cân điện từ và nằm trong từ trường của nam châm. Khi không có dòng điện chạy qua, số chỉ của cân là 102,48 gam. Khi cho dòng điện 4 A chạy qua, số chỉ của cân là 101,09 gam Cho 2g9,81 m/s . a) Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn, số chỉ trên cân giảm. Điều này chứng tỏ lực từ tác dụng lên dây hướng xuống. b) Dòng điện chạy trên dây có chiều từ trái sang phải. c) Lực từ tác dụng có thể làm thay đổi số chỉ trên cân ngay cả khi không có dòng điện chạy qua dây dẫn. d) Chiều dài của dây dẫn trong từ trường là 10 cm . Độ lớn cảm ứng từ B của từ trường là 0,068 T Câu 4: Vào mùa hè, Sinh Viên thường có thói quen uống trà đá trong các quán via hè. Để có một cốc trà đá chất lượng, người chủ quán rót khoảng 0,25 kg trà nóng ở 80C vào cốc, sau đó cho tiếp m kg nước đá 0C . Cuối cùng được cốc trà đá ở nhiệt độ phù hợp nhất là 10C (hệ vừa đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt). Biết phần nhiệt lượng mà hệ (nước và nước đá) nhận thêm của môi trường xung quanh bằng 10% nhiệt lượng mà các cục nước đá nhận để làm tăng nội năng của chúng. Nhiệt dung riêng của nước là 4,20 kJ/kgK ; nhiệt nóng chảy của nước đá là 53,3310 J/kg . a) Quá trình trên chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa đá và nước trong cốc. b) Nội năng của hệ nước và đá trong cốc tăng vì vậy nội năng của môi trường cũng tăng. c) Nhiệt lượng mà phần nước trà nóng tỏa ra là 7,35 kJ . d) Khối lượng đá m đã cho vào cốc là 0,22 kg . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Hai bình cầu chứa hai chất khí không tác dụng hóa học với nhau ở cùng nhiệt độ và được nối với nhau thông qua một ống nhỏ có khóa. Biết áp suất khí ở hai ống lần lượt là 5210 Pa và 510 Pa . Mở khóa nhẹ nhàng để hai bình thông nhau và nhiệt độ khí không đổi. Nếu thể tích bình 2 gấp ba lần thể tích bình 1. Áp suất khí ở hai bình khi cân bằng là 5X10 Pa . Giá trị của X là bao nhiêu? Câu 2: Khi chụp cộng hưởng từ (MRI), để đảm bảo an toàn và tránh gây nguy hiểm, cần loại bỏ các vật kim loại ra khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử có một vòng dây dẫn kim loại nằm trong máy MRI sao cho mặt phẳng của vòng vuông góc với véc tơ cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp. Biết bán kính và điện trở của vòng lần lượt là 4,2 cm và 0,015 . Nếu trong 0,50 s , độ lớn của cảm ứng từ này giảm đều từ 5 T xuống 3 T , thì cường độ dòng điện
cảm ứng trong vòng kim loại là bao nhiêu Ampe? (Kết quả làm tròn và lấy đến một chữ số thập phân) Câu 3: Xilanh nằm ngang chia làm hai phần bằng nhau, mỗi phần dài 55 cm và ngăn cách nhau bởi một pittông cách nhiệt có thể trượt không ma sát trong pít tông. Mỗi phần xilanh chứa cùng một khối lượng khí, giống nhau, ở 27C . Cần phải nung nóng khí ở một phần của xilanh lên thành bao nhiêu C để pittông dịch chuyển 5 cm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 4: Một người cọ xát một miếng sắt dẹt có khối lượng 150 g trên một tấm đá mài. Sau một khoảng thời gian, miếng sắt nóng thêm 12C . Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.K . Công mà người này đã thực hiện là bao nhiêu J , giả sử rằng 60% công đó do được dùng để làm nóng miếng sắt. Câu 5: Một xilanh hình trụ thẳng đứng, cách nhiệt, tiết diện 2S90 cm , chứa không khí ở nhiệt độ 27C . Khí được giam trong xilanh nhờ một pittong có khối lượng không đáng kể và có thể dịch chuyển không ma sát với thành xilanh. Ban đầu pittong cách đáy là h48 cm . Người ta đặt lên pittong một vật nặng, sau khi ổn định, pittong ở vị trí thấp hơn trước là 12 cm . Biết nhiệt độ của khí trong xilanh khi đó là 64,5C , biết rằng áp suất khí quyển là 0p 510 Pa . Trọng lượng của vật nặng bằng bao nhiêu N ? Câu 6: Một thanh kim loại có chiều dài L0,50 m ; khối lượng m 20 g được treo cân bằng bởi hai lò xo nhẹ giống nhau và nằm trong từ trường đều có cảm ứng từ B0,20 T như hình sau. Mỗi lò xo có độ cứng k10 N/m . Khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua thanh với chiều như hình vẽ thì mỗi lò xo bị biến dạng một đoạn 2 cm so với trạng thái cân bằng trước đó. Lấy 2g10 m/s . Cường độ dòng điện I có giá trị bao nhiêu Ampe?