Content text Ôn thi btap DGDN.docx
https://www.facebook.com/share/p/BarNHymsdDaXhcho/?mibextid=oFDknk câu hỏi thử thách cuối cuối môn học, giải quyết đc là coi như �� BÀI TẬP VỀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN Ví dụ 1: 1 người mua TPCP vs số tiền là 500 trd, lãi suất 8%/năm, kỳ hạn 5 năm. Hãy xác định tổng số tiền gốc và lãi người đó nhận đc sau 5 năm? (biết rằng tiền lãi TP đc thanh toán mỗi năm một lần) Ví dụ 2: Cổ phần của cty A có hệ số rủi ro là 1,5, và lãi suất trung bình của TTCK là 18%, lãi suất phi rủi ro là 8%. Tính tỷ suất sinh lời của DN. Ví dụ 3: DN A đi vay một món nợ là 1.200 trd, và phải trả dần trong 4 năm vs số tiền phải trả hàng năm như sau: Năm nhất: 412,5 trd Năm hai: 420 trd Năm ba: 435 trd Năm bốn: 447,5 trd Hỏi chi phí sử dụng món nợ của DN là bn?
Ví dụ 4: Cty B có các cổ phiếu thường có gtri thị trường hiện hành là 100.000 d. Tiền lời phải chia cho mỗi cổ phiếu ở năm thứ nhất là 10.000d. Biết rằng suất tăng trưởng trung bình của tiền lời phải chia là 5%. Vậy chi phí sử dụng cổ phiếu thường là bn? Ví dụ 5: Cty C phát hành cổ phiếu thường mới. Giá phát hành là 150.000d/cp. Tỷ lệ chi phí phát hành là 12%, tiền lời chia cho mỗi cổ phiếu ở năm thứ nhất mà các cổ đông đòi hỏi là 10.000d. Biết suất tăng trưởng trung bình của tiền lời phải chia là 4%. Vậy chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là bn? Ví dụ 6: 1 DN có MG cổ phần ưu đãi là 100.000d. Tỷ lệ cổ tức ưu đãi là 12%/năm. Chi phí phát hành là 1% mệnh giá. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi. Ví dụ 7: Công ty A có tổng vốn là 10.000 trd. trong đó vốn vay dài hạn là 2.000 trd, vốn cổ phần thưởng là 5.000 trd và vốn từ lợi nhuận giữ lại là 3.000 trd. Biết rằng từ 1. Lãi suất tiền vay dài hạn là 12%/năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. 2. Cổ tức kỳ vọng là 1,5 nghìn đồng, tỷ lệ tăng trưởng mong đợi là 6%, trong khi giá thị trưởng cổ phần công ty là 40 nghìn đồng Yêu cầu: tính chi phí sử dụng vốn bình quân 1. Một doanh nghiệp có mệnh giá cổ phần ưu đãi là 30.000 đồng, tỷ lệ cổ tức ưu đãi là 7%/năm. Chi phí phát hành là 1.5% mệnh giá. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi? 2. Một công ty có doanh thu thuần từ việc phát hành 1000 cổ phần ưu đãi là 68.800.000 đồng, trong đó chi phi phát hành là 2% mệnh giá, tỷ lệ cổ tức ưu đãi là 8%/năm. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi? 3, Một công ty có tỷ lệ cổ tức ưu đãi là 9%/năm, hàng năm mức cổ tức ưu đãi 1.800 đồng/cổ phần. Chi phí phát hành chiếm 1% mệnh giá. Tính chi phí sử dụng vốn có phân ưu đãi 4, Giá bán hiện hành cổ phiếu của công ty X là 450 USD, cổ tức kỳ vọng là 13,5 USD, tỷ lệ tăng trưởng mong đợi g = 7%. Tinh chi phí sử dụng vốn cổ phần thường? 5, Cổ phần của công ty Y có giá thị trường là 20.000 đồng. cổ tức hiện tại là 2.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 7%. Tỉnh chi phí sử dụng vốn cổ phần thường? 6, Cổ phần của công ty X có giá thị trường là 18.000 đồng, cổ tức hiện tại là 1.500 đồng, cổ tức kỷ vọng là 1.590 đồng. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường? 7, Một doanh nghiệp có giá bán cổ phần là 30.000 đồng, cổ tức kỳ vọng là 2.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 5%/năm. Chi phí phát hành là 1,5% giá bản. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành? 8, Cổ phần của công ty A có giá thị trường là 45.000 đồng, cổ tức kỳ vọng của năm là 2.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 6%. Công ty phát hành thêm cổ phần mới với giá bán thấp hơn giả thị trường 5%, chi phí phát hành là 1% trên giá bán. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thưởng mới phát hành? 9, Công ty A có cơ cấu vốn như sau: vốn vay dài hạn là 7.000 trd, vốn cổ phần ưu đãi là 5.000 trd, vốn cổ phần thường là 3.000 trd và vốn từ lợi nhuận giữ lại là 13.000 trd. Biết rằng: - Lãi suất tiền vay dài hạn là 12%/năm, thuế suất thuế thu nhập 20% - Cổ tức của cổ phần ưu đãi là 1.500 đồng, doanh thu thuần từ việc phát hành cho một cổ phần ưu đãi là 10.000 đồng. - Cổ phần thưởng có hệ số rủi ro là 2, trong khi tỷ lệ lợi nhuận trung bình của thị trưởng là 8%, lãi suất phi rủi ro là 5%. Yêu cầu: Tính chi phi sử dụng vốn bình quân của công ty A nêu trên? 10. Để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của mình, - Công ty ABC đã tăng các khoản nợ bằng cách vay vốn ngân hàng với lãi suất 12%/năm, tăng vốn cổ phần bằng cách phát hành cổ phần ưu đãi và cổ phần thường. - Công ty thanh toán cổ tức ưu đãi cho cổ đông là 1.800 đồng cổ phiếu/năm, giá bán cổ phiếu ưu đãi thực thu về là 30.000 đồng cổ phiếu. - Giá phát hành cổ phiếu thường với là 23.700 đồng/cổ phiếu, mức cổ tức hiện nay là 1.200 đồng cổ phiếu/năm, mức tăng trưởng cổ tức là 8.5%/năm.
Cơ cấu vốn mục tiêu của công ty ABC là 45% nợ phải trả, 2% vốn cổ phần trụ đãi và 53% vốn cổ phần thưởng. Yêu cầu: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân theo cơ cấu vốn mục tiêu của công ty ABC? Biết răng thuế suất thuế TNDN là 20%. Câu 2 (đề 1) (2,0 điểm). Một doanh nghiệp có mệnh giá cổ phần ưu đãi là 42.000 đồng, tỷ lệ cổ tức ưu đãi là 10%/năm. Chi phí phát hành là 2% mệnh giá. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi? Câu 2 (đề 2) (2,0 điểm). Một doanh nghiệp có giá bán cổ phần là 50.000 đồng, cổ tức kỳ vọng năm tới là 3.500 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 5%/năm. Chi phí phát hành là 2% giá bán. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành? Câu 2 (đề 3) (3,0 điểm). Để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của mình, công ty A đã tăng các khoản nợ bằng cách vay vốn ngân hàng với lãi suất 12%/năm; tăng vốn cổ phần bằng cách phát hành cổ phần ưu đãi và cổ phần thường. Công ty thanh toán cổ tức ưu đãi cho cổ đông là 5.000 đồng/cổ phiếu/năm, giá bán cổ phiếu ưu đãi thực thu về là 30.000 đồng/cổ phiếu. Giá thị trường hiện hành của cổ phiếu thường là 20.000 đồng/cổ phiếu, mức cổ tức hiện nay là 1.500 đồng/cổ phiếu/năm, mức tăng trưởng cổ tức là 6%/năm. Cơ cấu vốn mục tiêu của công ty A là 35% nợ phải trả, 5% vốn cổ phần ưu đãi và 60% vốn cổ phần thường. Yêu cầu: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân theo cơ cấu vốn mục tiêu của công ty A? Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Câu 2 (đề 4) (3,0 điểm). Công ty A có cơ cấu vốn như sau: vốn vay dài hạn là 9.000 Trd, vốn cổ phần ưu đãi là 2.000 Trd, vốn cổ phần thường là 12.000 Trd và vốn từ lợi nhuận giữ lại là 6.000 Trd. Biết rằng: - Lãi suất tiền vay dài hạn là 12%/năm, thuế suất thuế thu nhập 20%. - Cổ tức của cổ phần ưu đãi là 1.800 đồng, doanh thu thuần từ việc phát hành cho một cổ phần ưu đãi là 20.000 đồng. - Cổ phần thường có hệ số rủi ro là 1,2, trong khi tỷ lệ lợi nhuận trung bình của thị trường là 13%, lãi suất phi rủi ro là 8%. Yêu cầu: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty A nêu trên? BÀI TẬP VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐGDN I. PHƯƠNG PHÁP TÀI SẢN VD1: Cần thẩm định giá 1 doanh nghiệp X có thông tin sau: I. Trích bảng cân đối kế toán (rút gọn) của công ty ngày 31/12/N Đơn vị tính: triệu VNĐ Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền A. TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn 37.600 A. Nợ phải trả 50.000 1. Tiền mặt 10.000 1. Vay ngắn hạn 20.000 2. Chứng khoán ngắn hạn 2.000 2. Các khoản phải trả 5.000 3. Các khoản phải thu. 17.600 3. Vay dài hạn. 25.000 4. Hàng tồn kho. 8.000 B. TSCĐ và Đầu tư dài hạn 80.000 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 67.600 1. Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình 62.000 1. Nguồn vốn kinh doanh. 60.000 2. Đầu tư chứng khoán vào công ty APCOM (1.000.000 cổ phiếu). 15.000 2. Lãi chưa phân phối 7.600 3. Góp vốn liên doanh. 3.000 Tổng tài sản 117.600 Tổng ngồn vốn 117.600
II. Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy những thay đổi sau: 1. Kiểm quỹ tiền mặt thiếu 20 trd không rõ nguyên nhân. 2. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 1.000 trd; 3. Nguyên vật liệu tồn kho hư hỏng 200 trd; số còn lại theo kết quả đánh giá lại tăng 300 trd. 4. TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng 5.000 trd. 5. Giá chứng khoán của công ty A theo tính toán tại thời điểm đánh giá là 25.000 đ/cổ phiếu. 6. Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 3.000 trd. ⮚Yêu cầu: Ước tính giá trị công ty trên theo phương pháp tài sản, biết rằng: - Thuế suất thuế nhu nhập doanh nghiệp: 20%. - Tỷ suất lợi nhuận bình quân trên thị trường đối với các doanh nghiệp có điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự như doanh nghiệp cần định giá là 15,83%. - Lợi nhuận bình quân 3 năm gần nhất của Công ty là 20.000 trd (trong 3 năm gần nhất công ty không ghi nhận các khoản lợi nhuận bất thường do thanh lý tài sản cố định hay nguồn thu từ lợi nhuận tài chính) VD2: Cầu thẩm định giá doanh nghiệp X có thông tin sau: I. Trích bảng cân đối kế toán (rút gọn) của công ty ngày 31/12/N (Đơn vị tính: triệu VNĐ) Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền A. TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn 520 A. Nợ phải trả 570 1. Tiền mặt 57 1. Vay ngắn hạn 178 2. Chứng khoán ngắn hạn 145 2. Các khoản phải trả 52 3. Các khoản phải thu. 118 3. Vay dài hạn. 340 4. Hàng tồn kho. 200 B. TSCĐ và Đầu tư dài hạn 1.480 B. Nguồn VCSH 1.430 1. Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình 450 1. Nguồn VKD 1.270 2. TSCĐ thuê tài chính 180 2. Lãi chưa phân phối 160 3. Đầu tư chứng khoản (2200 cp) 220 4. Góp vốn liên doanh. 350 5. Tài sản có định cho thuê 280 Tổng tài sản 2.000 Tổng ngồn vốn 2.000 II. Qua đánh giá lại doanh nghiệp, có các thông tin sau: 1. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 48 trd. 2. Nguyên vật liệu tồn kho hư hỏng, không đáp ứng được yêu cầu sản xuất: 40 trd. 3. TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng lên 135 trd. 4. Doanh nghiệp này đang trả tiền thuê tài sản cố định trong 10 năm, với giá 18 trd năm, giá thuê thời điểm hiện tại trên thị trưởng đang là 20 trd năm 5. Giá chứng khoán của công ty mà doanh nghiệp đang sở hữu tại thời điểm định giá là 105.000 đồng/cp 6. Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 15 trd. 7. Theo hợp đồng cho thuê tải sản, bên thuê còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 20 năm, với số tiền 15 trd/năm. 8. Trong các khoản nợ phải trả, có 30 trd là nợ vô chủ. Yêu cầu. Ước tính giá trị công ty trên theo phương pháp tài sản, biết rằng: tỷ suất hiện tại hóa là 20% đối với việc đánh giá giá trị lợi thế của quyền thuê tài sản. VD3: I. Trích bảng cân đối kế toán (rút gọn) của công ty ngày 31/12/N Đơn vị tính: triệu VNĐ Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền A. TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn 37.600 A. Nợ phải trả 50.000 1. Tiền mặt 10.000 1. Vay ngắn hạn 20.000