PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Giữa kì 1 đề 01.pdf

Trang 1/4 Sở Giáo dục và Đào tạo TRƯỜNG THPT -------------------- (Đề thi có 04 trang) KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 001 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong các loại nucleotide tham gia cấu tạo nên DNA không có loại nào sau đây? A. Guanine (G). B. Uracil (U). C. Adenine (A). D. Thymine (T). Câu 2. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinucleotide mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ? A. Sơ đồ III. B. Sơ đồ I C. Sơ đồ II D. Sơ đồ IV Câu 3. Bộ ba đối mã (anticodon) của tRNA vận chuyển amino acid methionine là: A. 5’AUG3’. B. 3’CAU5’. C. 5’CAU3’. D. 3’AUG5’. Câu 4. Các bộ ba trên mRNA có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’ D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’ Câu 5. Biết các bộ ba trên mRNA mã hoá các amino acid tương ứng như sau: 5’CGA3’ mã hoá amino acid Acginin; 5' UCG 3’ và 5’ AGC 3’ cùng mã hoá amino acid Xêrin; 5’ GCU 3’ mã hoá amino acid Alanin. Biết trình tự các Nucleotide ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gene cấu trúc của sinh vật nhân sơ à 5’ GCTTCGCGATCG 3’. Đoạn gene này mã hoá cho 4 amino acid, theo lí thuyết, trình tự các amino acid tương ứng với quá trình dịch mã là: A. Serine - Alanine - Serine – Arginine B. Serine – Arginine – Alanine – Arginine C. Arginine - Serine – Alanine – Serine D. Arginine - Serine - Arginine – Serine Câu 6. Quan sát hình dưới đây và cho biết phát biểu nào không đúng? A. Hình trên mô tả quá trình phiên mã. B. Quá trình này chỉ xảy ra trên mạch gốc của gene có chiều 3’ → 5’. C. Kết thúc quá trình trên tạo ra phân tử mRNA có chiều 3’ → 5’. D. Quá trình trên có sự tham gia của enzyme RNA polymerase. Câu 7. Thành phần nào sau đây không thuộc Operon Lac? A. Vùng vận hành (O). B. Các gene cấu trúc (Z, Y, A).
Trang 2/4 C. Gene điều hòa. D. Vùng khởi động (P). Câu 8. Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gene của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactose? A. Các phân tử mRNA của các gene cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzyme phân giải đường lactose. B. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó. C. Protein điều hòa liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gene cấu trúc. D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. Câu 9. Gene A có 3000 nucleotide và 3900 liên kết hiđrô. Gene A bị đột biến điểm trở thành gene a. Gene a nhân đôi 3 lần, môi trường nội bào cung cấp 4193 nucleotide loại A và 6300 nucleotide loại G. Dạng đột biến nào đã xảy ra với gene trên? A. Mất 1 cặp nucleotide loại G - C. B. Thêm 1 cặp nucleotide loại A - T. C. Mất 1 cặp nuclêôtỉt loại A - T. D. Thêm 1 cặp nuclêôtít loại G - C. Câu 10. Cho biết các codon mã hóa các amino acid tương ứng như sau: Codon 5 ’ AAA 3’ 5 ’ CCC 3’ 5 ’ GGG 3’ 5 ’ UUU 3’ hoặc 5 ’ UUC 3’ 5 ’ CUU 3’ hoặc 5 ’ CUC 3’ 5 ’ UCU 3’ Amino acid tương ứng (Lys) (Pro) (Gly) (Phe) (Leu) (Ser) Một đoạn gen sau khi đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptide có trình tự amino acid: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nucleotide A trên mạch gốc bằng G. Trình tự nucleotide trên đoạn mạch gốc của gene trước khi bị đột biến có thể là: A. 3 ’ CCC GAG TTT AAA 5’ B. 3 ’ GAG CCC TTT AAA 5’ C. 3’GAG CCC GGG AAA 5’ D. 3 ’ GAG TTT CCC AAA 5’ Câu 11. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm? A. Sợi nhiễm sắc. B. Sợi siêu xoắn. C. Sợi cơ bản. D. Chromatid. Câu 12. Bộ NST của một loài thực vật có 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV và V). Phân tích tế bào của thể bình thường và thể đột biến thu được kết quả như sau: Số lượng NST Cặp NST số I II III IV V Bình thường 2 2 2 2 2 Dạng A 2 2 2 1 2 Dạng A là dạng đột biến nào dưới đây? A. thể tam bội B. thể ba C. thể một D. thể lưỡng bội Câu 13. Các gene nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gene? A. Aaaa × Aaaa. B. AAaa × AAAa. C. Aaaa ×AAaa. D. AAaa × AAaa. Câu 14. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 22. Theo lí thuyết, số loại thể ba có thể xuất hiện tối đa trong loài này là bao nhiêu? A. 21. B. 11. C. 23. D. 9 Câu 15. Ở cà chua, allele A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với allele a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng A. Aa × Aa B. AA × Aa C. AA × aa D. Aa × aa Câu 16. Xét phép lai AaBbDd x aaBbdd, theo lý thuyết thì đời con có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng: A. 6,25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 37,5%.
Trang 3/4 Câu 17. Ở đậu Hà Lan, xét tính trạng màu sắc và hình dạng hạt. Hạt vàng do allele A chi phối là trội hoàn toàn so với hạt xanh (a). Hạt trơn (B) là trội hoàn toàn so với hạt nhăn (b). Hai cặp gene này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn đồng hợp tử, trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là A. 1/4 B. 1/2 C. 2/3 D. 1/3 Câu 18. Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu. C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu. D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene. b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3. c) Ở sinh vật nhân thực, kết thúc phiên mã tạo ra mRNA có thể được dịch mã ngay. d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành. Câu 2. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a. Thể lệch bội có hàm lượng DNA trong nhân tế bào tăng lên gấp bội. b. Thể song nhị bội là cơ thể mà trong tế bào có 2 bộ NST 2n của 2 loài khác nhau, hình thành từ lai xa và đã qua đa bội hoá. c. Sử dụng consixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. d. Các thể đa bội không có khả năng sinh sản hữu tính. Câu 3. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe thu được F1. Tính theo lý thuyết, mỗi kết luận dưới đây về kết quả của F1 là Đúng hay Sai? a) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên. b) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. c) Tỷ lệ kiểu hình khác bố, mẹ là 175/256. d) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
Trang 4/4 Câu 4. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gene nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 allele quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được bảng sau: Phép lai P F1 (1) Hoa đỏ × Hoa tím 2 hoa tím : 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng (2) Hoa vàng × Hoa hồng 2 hoa vàng : 1 hoa hồng : 1 hoa trắng Biết không xảy ra đột biến và các allele trội hoàn toàn so với nhau. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai? a) Trong loài này có tối đa 15 kiểu gene dị hợp về tính trạng màu hoa. b) Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng. c) Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng. d) Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Có 6 phân tử DNA tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch polynucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử DNA trên là bao nhiêu? Câu 2. Với 3 loại ribonucleotide là A, U, G có thể tạo ra được bao nhiêu codon mã hóa cho amino acid trong chuỗi polipeptide? Câu 3. Trong các thành phần sau: gene điều hòa (Lac I), vùng khởi động (P) , vùng vận hành (O), protein điều hòa, gene LacZ, gene Lac Y, gene Lac Z. Có bao nhiêu thành phần thuộc cấu trúc Operon Lac? Câu 4. Cho biết gene a đột biến thành gene A, gene B đột biến thành gene b. Hai cặp gene này qui định hai cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong số các kiểu gene sau: (1) aaBB, (2) AaBB, (3) Aabb, (4) aabb, (5) AaBb, (6) aaBb. Có bao nhiêu kiểu gene sau đây là của thể đột biến? Câu 5. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gene A, a; B, b; D, d; E, e. Bốn cặp gene này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gene quy định 1 tính trạng, các allele trội là trội hoản toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của allele lặn a và kiểu hình của 3 loại allele trội là B, D, E có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene? Câu 6. Một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ × Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F2 là bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). -------Hết-----

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.