PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text buổi 15 - sinh sản ở TV và ĐV.pdf


2. Dấu hiệu đặc trưng của sinh sản II. VAI TRÒ CỦA SINH SẢN Tạo ra các thế hệ con cháu, đảm bảo cho loài tiếp tục tồn tại và phát triển Sinh sản vô tính nhanh chóng tạo ra các cá thể mới có bộ NST đặc trưng cho loài trong điều kiện sống môi trường ổn định, thuận lợi. Sinh sản hữu tính tạo ra các cá thể mới có bộ NST đặc trưng cho loài, đồng thời tạo ra các tổ hợp gen đa dạng, giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống. SINH SẢN Ở THỰC VẬT I. SINH SẢN VÔ TÍNH 1. Hình thức sinh sản vô tính Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà cây con được tạo ra từ các bộ phận sinh dưỡng khác nhau của cây mẹ như củ, thân, rễ, lá,... ➔ Tạo ra cây con có bộ gene giống cây mẹ, đảm bảo cho thực vật duy trì được kiểu gene thích nghi với môi trường sống ➔ phù hợp với môi trường ổn định và ít biến đổi
Sinh sản bằng bào tử là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử (n): bào tử đơn bội hình thành từ túi bào từ, bào tử được giải phóng ra môi trường nếu gặp điều kiện thuận lợi ➔ bào từ nguyên phân nhiều lần hình thành cây mới 2. Các phương pháp nhân giống vô trình và ứng dụng Giâm cành: Là kỹ thuật nhân giống sử dụng các đoạn cành bánh tẻ và các kỹ thuật nông học khác để tạo cây hoàn chỉnh ➔Tạo số lượng lớn cây con có chất lượng đồng đều trong thời gian ngắn. Chiết cành: Là kĩ thuật nhân giống mà cây con tạo được bằng cách thúc đẩy hình thành rễ từ vết khoanh vỏ một cành bánh tẻ trên cây mẹ. ➔ chủ yếu sử dụng cho cây ăn quả thân gỗ Ghép: Là phương pháp nhân giống sử dụng đoạn thân, cành (cành ghép) hoặc chồi (mắt ghép) của cây này ghép lên thân hay gốc của cây khác (gốc ghép) cùng loài hoặc có quan hệ gần gũi, giúp tổ hợp các đặc tính tốt của cảnh ghép, mắt ghép và gốc ghép vào cùng 1 cây Nhân giống in vitro: Là phương pháp được thực hiện dựa trên công nghệ nuôi cấy mô, tế bào thực vật. Được ứng dụng rộng rãi ở nhiều loại cây khác nhau do hệ số nhân giống cao, có thể tiến hành quanh năm, cây giống tạo ra sạch bệnh năng suất cao và có thể bảo quản trong thời gian dài, ngoài ra có thể ứng dụng trong phục hồi giống cây quý hiếm
II. SINH SẢN HỮU TÍNH 1. Cấu tạo chung của hoa Hoa là chồi sinh sản, cấu tạo gồm bộ phận bất thụ (không sinh sản) và bộ phân hữu thụ (sinh sản) - Bộ phận bất thụ: lá đài, cánh hoa - Bộ phận hữu thụ: nhị hoa và lá noãn (nhụy) • Nhị hoa: gồm chỉ nhị mang bao phấn chứa các túi tiểu bào tử - là cấu trúc sinh ra hạt phấn • Nhụy hoa: gồm núm nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy – bầu nhụy có 1/nhiều noãn – noãn sau này biến đổi thành túi phôi chứa trứng Hoa có thể là hoa đơn tính (hoa đực chỉ có nhị, hoa cái chỉ có nhụy) hoặc hoa lưỡng tính có cả nhị và nhụy 2. Quá trình sinh sản hữu tính ở TV Quá trình sinh sản hữu tính ở TV gồm 3 giai đoạn kế tiếp • Hình thành hạt phấn và túi phôi • Thụ phấn và thụ tinh • Hình thành hạt và quả

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.