Content text Bài 33. DIỄN THẾ SINH THÁI.pdf
Trang 1 BÀI 33: DIỄN THẾ SINH THÁI Mục tiêu ❖ Kiến thức + Phát biểu được khái niệm diễn thế sinh thái. Phân biệt được diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh. + Trình bày được nguyên nhân diễn thế sinh thái. + Phân tích được ý nghĩa của nghiên cứu diễn thế sinh thái và giải thích được sự vận dụng nghiên cứu này vào thực tiễn. ❖ Kĩ năng + Đọc tài liệu về diễn thế sinh thái. + Quan sát, phân tích tranh hình diễn thế sinh thái.
Trang 2 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Khái niệm diễn thế sinh thái Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. 2. Các loại diễn thế sinh thái Diễn thế sinh thái bao gồm diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh. • Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả là hình thành nên quần xã tương đối ổn định ở trạng thái đỉnh cực (số lượng loài đa dạng). • Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. Tuỳ theo điều kiện thuận lợi hay không thuận lợi mà diễn thế có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc bị suy thoái. Các giai đoạn của diễn thế Kiểu diễn thế Giai đoạn khởi đầu (giai đoạn tiên phong) Giai đoạn giữa Giai đoạn cuối (giai đoạn đỉnh cực) Nguyên nhân của diễn thế Diễn thế nguyên sinh Các sinh vật đầu tiên phát tán tới. Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Hình thành quần xã ổn định tương đối. Diễn thế thứ sinh Quần xã sinh vật cũ bị hủy diệt. Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã bị suy thoái. Nguyên nhân bên ngoài: sự thay đổi điều kiện tự nhiên, khí hậu. Nguyên nhân bên trong: cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể, sự khai thác quá mức của con người. 3. Nguyên nhân diễn thế sinh thái • Nguyên nhân bên ngoài như sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... • Nguyên nhân bên trong do sự tương tác giữa các loài trong quần xã như sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, quan hệ sinh vật ăn sinh vật,... Ngoài ra hoạt động khai thác tài nguyên của con người cũng gây ra diễn thế sinh thái. 4. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái Ý nghĩa của nghiên cứu diễn thế sinh thái: giúp hiểu được quy luật phát triển của quần xã sinh vật từ đó có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ, khai thác và phục hồi nguồn tài nguyên, có biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.
Trang 3 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Ví dụ mẫu Ví dụ 1 (Câu 1 - SGK trang 185): Thế nào là diễn thế sinh thái? Hướng dẫn giải Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Ví dụ 2 (Câu 2 - SGK trang 185): Hãy mô tả quá trình diễn thế của một quần xã sinh vật nào đó xảy ra ở địa phương của em hoặc ở địa phương khác mà em biết? Hướng dẫn giải Ví dụ: diễn thế sinh thái của một khu rừng. + Một khu rừng đang xanh tốt bình thường bị nhóm người du canh du cư đến tàn phá làm nương rẫy. Một thời gian sau, đất hết màu mỡ trồng cây không năng suất, họ bỏ đi để lại khu đất hoang. Sau đó cỏ mọc dần và hình thành những trảng cỏ tiếp theo là sự hình thành những cây bụi và những cây gỗ nhỏ. + Sau một thời gian khá dài, rừng được hồi phục lại xuất hiện những cây gỗ lớn và nhiều tầng cây. Ví dụ 3 (Câu 3 - SGK trang 185): Trong một khu rừng nhiệt đới có các cây gỗ lớn và nhỏ mọc gần nhau. Vào một ngày có gió lớn, một cây to bị đổ ở giữa rừng tạo nên một khoảng trống lớn. Em hãy dự đoán quá trình diễn thế xảy ra trong khoảng trống đó? Hướng dẫn giải Diễn thế xảy ra trong khoảng trống đó: • Giai đoạn tiên phong: các cây cỏ ưa sáng tới sống trong khoảng trống.
Trang 4 • Giai đoạn tiếp theo: + Cây bụi nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây cỏ. + Cây gỗ nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây bụi, các cây cỏ chịu bóng và ưa bóng dần dần vào sống dưới bóng cây gỗ nhỏ và cây bụi. + Cây cỏ và cây bụi ưa sáng dần dần bị chết do thiếu ánh sáng thay thế chúng là các cây bụi và cây cỏ ưa bóng. + Cây gỗ ưa sáng cạnh tranh ánh sáng mạnh mẽ với các cây khác và dần dần thắng thế chiếm phần lớn khoảng trống. • Giai đoạn cuối: nhiều tầng cây lấp kín khoảng trống gồm có tầng cây thân gỗ lớn ưa sáng phía trên cùng, cây gỗ nhỏ và cây bụi chịu bóng ở giữa, các cây bụi nhỏ và cỏ ưa bóng ở phía dưới. Ví dụ 4 (Câu 4 - SGK trang 185): Hoạt động khai thác tài nguyên không hợp lí của con người có thể coi là hoạt động “tự đào huyệt chôn mình” của diễn thế sinh thái được không? Tại sao? Hướng dẫn giải • Hoạt động khai thác tài nguyên không hợp lí của con người có thể coi là hành động “tự đào huyệt chôn mình” của diễn thế sinh thái. Việc làm đó gây ra một loạt các hậu quả: + Làm biến đổi và dẫn tới mất môi trường sống của nhiều loài sinh vật và giảm đa dạng sinh học. + Thảm thực vật bị mất dần sẽ dẫn tới xói mòn đất, biến đổi khí hậu,... và là nguyên nhân của nhiều thiên tai như lụt lội, hạn hán, đất nhiễm mặn,... + Môi trường mất cân bằng sinh thái, kém ổn định dễ gây ra nhiều bệnh tật cho người và sinh vật,... => Những hậu quả trên sẽ làm cho cuộc sống của con người bị ảnh hưởng nặng nề, không ổn định. Ví dụ 5: Khi nghiên cứu về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong quá trình diễn thế sinh thái, các quần xã biến đổi tuần tự còn môi trường không biến đổi. B. Sự biến đổi của môi trường diễn ra nhanh, còn sự biến đổi của quần xã sinh vật biến đổi chậm. C. Diễn thế sinh thái luôn bắt đầu từ một môi trường có quần xã sinh vật đang suy thoái. D. Song song với quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật là sự biến đổi tương ứng của môi trường. Hướng dẫn giải • Các phương án A, B: sai, vì quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật luôn gắn liền với sự biến đổi tương ứng của môi trường. • Phương án C: sai, vì diễn thế có thể bắt đầu từ môi trường không sinh vật. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ môi trường không có sinh vật. Ví dụ 6: Khi nói về đặc điểm của diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Diễn thế xuất hiện ở môi trường trống trơn. 2. Có sự biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật luôn gắn liền với sự biến đổi tương ứng của môi trường. 3. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài hoặc tác động bên trong quần xã.