Content text Chủ đề 7 LỰC CẢN VÀ LỰC NÂNG - HS.docx
I. LỰC CẢN CỦA CHẤT LƯU: Thuật ngữ “chất lưu” được dùng để chỉ chất lỏng và chất khí. Đặc điểm: Khi chuyển động trong chất lưu, vật luôn chịu tác dụng bởi lực cản của chất lưu. Lực cản của chất lưu có + Điểm đặt tại trong tâm của vật. + Cùng phương và ngược chiều với chiều chuyển động của vật trong chất lưu. Lực cản phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ của vật. Chuyển động rơi của vật trong chất lưu: Xét một vật rơi không vận tốc đầu trong không khí có lực cản, chuyển động của vật không còn là chuyển động nhanh dần đều mà được chia thành ba giai đoạn: + Giai đoạn 1: Nhanh dần đều từ lúc bắt đầu rơi trong thời gian ngắn. + Giai đoạn 2: Nhanh dần không đều trong một khoảng thời gian tiếp theo, lúc này lực cản bắt đầu có độ lớn đáng kể và tăng dần. + Giải đoạn 3: Chuyển động đều với tốc độ giới hạn không đổi. Khi đó, tổng lực tác dụng lên vật rơi đều bị triệt tiêu. - Sau khi chuyển động đều, nếu chịu thêm lực cản của chất lưu, vật sẽ chuyển động chậm dần. Tốc độ rơi giảm dần, lực cản giảm dần đến khi tổng lực tác dụng lên vật bằng không. Khi đó vật trở lại trạn thái chuyển động đều II. LỰC NÂNG CỦA CHẤT LƯU: Khi vật chuyển động trong nước hoặc không khí, ngoài lực cản của không khí và nước, vật còn chịu tác dụng của lực nâng. Lực nâng của không khí: Lực nâng của không khí giúp khinh khí cầu lơ lửng trên không trung, máy bay di chuyển trong không khí. Một số tác dụng của lực nâng trong tình huống thực tế: + Máy bay có thể di chuyển trong không khí. + Tàu thuyền có thể nổi và di chuyển được trên mặt nước. + Khinh khí cầu lơ lửng trên không trung. + Nhiều sinh vật bay lượn dễ dàng trong không khí. Lực đẩy Archimedes: Archimedes, là một nhà toán học, nhà vật lý, kỹ sư, nhà phát minh và nhà thiên văn học người Hy Lạp. Chủ đề 7 LỰC CẢN – LỰC NÂNG
Dù có ít chi tiết về cuộc đời ông được biết, ông được coi là một trong những nhà khoa học hàng đầu của thời kỳ cổ đại. a. Đặc điểm: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật có: + Điểm đặt tại vị trí trùng với trọng tâm phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. + Phương thẳng đứng. + Chiều từ dưới lên trên. + Độ lớn bằng trọng lượng phần chất lỏng bị chiếm chỗ AvF.g.Vd.r Trong đó: r là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m 3 ). AF là ực đẩy Archimedes (N). V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m 3 ). .dgr= là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m 3 ). F A < P nên vật chuyển động xuống dưới (chìm xuống đáy bình) F A = P nên vứng yên (lơ lửng trong chất lỏng) F A > P nên vật chuyển động lên trên (nổi lên mặt thoáng). b. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng: Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó m Vr
Áp suất p là đại lượng được xác định bằng độ lớn áp lực F trên một đơn vị diện tích S của mặt bị ép F p S Đơn vị áp suất là Pascan (Pa), ngoài ra còn có các đơn vị khác như atm, mmHg, at,.. với 5 1 atm 760 mmHg 10Pa c. Độ chênh lệch áp suất giữa hai điểm trong lòng chất lỏng: Xét hai điểm A và B cách nhau một đoạn hD theo phương thẳng đứng trong một bình chất lỏng. Áp suất của mỗi điểm ở độ sâu h trong lòng chất lỏng là 0ppρgh với 0p là áp suất khí quyển. Độ chênh lệch áp suất giữa hai điểm A và B Δp.g.Δhr Nhận xét: Độ chênh lệch áp suất giữa hai điểm trong lòng chất lỏng không phụ thuộc vào áp suất khi quyển 0r mà tỉ lệ thuận với độ chênh lệch độ sâu .hD
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Trong Vật lí, chất lưu dùng để chỉ A. chất lỏng. B. chất rắn. C. chất khí. D. chất lỏng và khí. Câu 2: Đặc điểm của lực cản lên vật là A. ngược chiều chuyển động của vật. B. cùng chiều chuyển động của vật. C. phát động chuyển động của vật. D. vuông góc với chiều chuyển động của vật. Câu 3: Một ô tô chuyển động từ Đông sang Tây, lực cản tác dụng lên ô tô có hướng A. từ Đông sang Tây. B. từ Tây sang Đông. C. từ Bắc đến Nam. D. từ Nam đến Bắc. Câu 4: Tình huống nào sau đây không xuất hiện lực nâng? A. Thuyền đi trên sông B. Máy bay đang bay trên trời C. Quả tạ rơi từ độ cao 15m trong không khí D. Khinh khí cầu bay trên không trung Câu 5: Khi móc một vật vào lực kế trong không khí thì lực kế chỉ 50N. Nếu nhúng chìm vật đó vào trong nước, số chỉ lực kế sẽ A. tăng lên. B. giảm đi. C. không đổi. D. chỉ số 0. Câu 6: Một cái diều có khối lượng 200 gam đang bay lơ lửng trong không khí. Khi đó A. độ lớn lực cản của không khí lớn hơn trọng lượng của diều. B. độ lớn lực cản của không khí nhỏ hơn trọng lượng của diều. C. độ lớn lực cản của không khí bằng trọng lượng của diều. D. không so sánh được độ lớn lực cản của không khí và trọng lượng của diều Câu 7: Tại sao đi lại trên mặt đất dễ dàng hơn khi đi lại dưới nước? A. Vì khi đi dưới nước chịu cả lực cản của nước và không khí. B. Vì khi ở dưới nước ta bị Trái Đất hút nhiều hơn. C. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí. D. Vì không khí chuyển động còn nước thì đứng yên. Câu 8: Lực cản của chất lưu tác dụng lên vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. chỉ phụ thuộc vào hình dạng của vật B. chỉ phụ thuộc vào tốc độ của vật C. phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ của vật D. không phụ thuộc vào tốc độ của vật. Câu 9: Trường hợp nào sau đây không có lực nâng do chất lưu tác dụng lên vật? A. Con chim bay trên bầu trời. B. Cuốn sách nằm trên bàn. C. Thợ lặn lặn xuống biển. D. Con cá bơi dưới nước. Câu 10: Lực nâng của chất lưu tác dụng lên vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. thể tích của phần chất lưu bị vật chiếm chỗ và bản chất của chất lưu. B. chỉ phụ thuộc vào thể tích của phần chất lưu bị vật chiếm chỗ. C. chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lưu. D. phụ thuộc vào thể tích của phần chất lưu bị vật chiếm chỗ mà không phụ thuộc vào bản chất của chất lưu. Câu 11: Chọn phát biểu sai? A. Các chất lỏng khác nhau tác dụng lực cản khác nhau lên cùng một vật. B. Lực cản của nước muối lớn hơn lực cản của nước lọc. C. Các chất lỏng khác nhau tác dụng lực cản như nhau lên cùng một vật. D. Lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí. Câu 12: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước? A. Quả dừa rơi từ trên cây xuống. B. Bạn Nam đang tập bơi.