Content text LTQ - Sách 20 đề - Đề 02.pdf
TRANG 1 SÁCH 20 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Quá trình một chất rắn chuyển trực tiếp thành khí được gọi là quá trình nào? A. Nóng chảy. B. Hóa hơi. C. Thăng hoa D. Đông đặc Hướng dẫn: C Câu 2: Biển báo nào dưới đây được sử dụng để cảnh báo khu vực có chất ăn mòn trong phòng thí nghiệm? A. B. C. D. Hướng dẫn: D + Biển báo A cảnh báo có nguy cơ cháy nổ. Thường được đặt ở những khu vực có thể có vật liệu dễ cháy hoặc nơi có nguy cơ xảy ra hỏa hoạn. + Biển báo B cảnh báo về tia cực tím hoặc bức xạ mạnh. Thường được sử dụng trong các khu vực như phòng thí nghiệm nơi có sử dụng thiết bị phát ra bức xạ. + Biển báo C cảnh báo về các bề mặt nóng hoặc các nguồn nhiệt có thể gây bỏng. Được sử dụng trong những khu vực có thiết bị hoặc vật liệu có nhiệt độ cao. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy lạnh. Máy lạnh sử dụng một hệ thống làm lạnh bằng chất lỏng. Chất lỏng này được bơm qua ống làm mát, nơi nó hấp thụ nhiệt từ không khí trong phòng và sau đó bay hơi thành khí. Sau đó, khí này được nén và chuyển vào dàn nóng để giải phóng nhiệt ra ngoài môi trường. Mỗi giờ có 400 kg chất lỏng được bơm qua máy. Biết nhiệt dung riêng của chất lỏng là c = 3600 J/(kgK), và nhiệt độ của chất lỏng tăng thêm 80C khi hấp thụ nhiệt từ không khí trong phòng. Câu 3: Nhiệt độ của chất lỏng tăng bao nhiêu Kelvin khi đi qua ống làm mát? A. 8 K. B. 280 K. C. 268 K. D. 7 K. Hướng dẫn: A + Ta biết rằng thay đổi 1 độ Celsius (0C) tương đương với thay đổi 1 Kelvin (K), do đó độ tăng nhiệt độ trong Kelvin và Celsius là như nhau. Vì nhiệt độ của chất lỏng tăng thêm 80C, nên độ tăng nhiệt độ trong độ Kelvin cũng là 8 K. Câu 4: Nhiệt lượng hấp thụ vào chất lỏng trong mỗi giờ là A. 11,5 MJ. B. 640 MJ. C. 2,3 MJ. D. 180 kJ. ĐỀ 02 ĐỖ ĐẠI HỌC ĐỀ MÔ PHỎNG KÌ THI THPT QUỐC GIA Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
TRANG 2 SÁCH 20 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA Hướng dẫn: A + Ta có: Q = mcΔT= 400.3600.8 = 11520000 J = 11,52 MJ Câu 5: Nếu cả áp suất và thể tích của khối khí lí tưởng tăng 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí A. không đổi. B. giảm 2 lần C. tăn 2 lần D. tăng 4 lần. Hướng dẫn: D + Phương trình khí lí tưởng cho biết: pV T = hằng số → p, V cùng tăng lên 2 lần thì T tăng 4 lần. Câu 6: Áp suất bên trong bóng đèn khí giảm theo mức nào khi nhiệt độ bên trong giảm từ 1000C xuống 250C? A. 25%. B. 75%. C. 90%. D. 20%. Hướng dẫn: D + Ta có: 0 0 T p 373 298 20% T p 373 − = = Câu 7: Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Biểu thức nào sau đây là đúng với định luật Boyle về khí lý tưởng? A. P1V1 = P2V2. B. P1V1 = P2V2 T C. P1T1 = P2T2. D. T1V1 = T2V2. Hướng dẫn: A + Biểu thức định luật Boyle: pV = hằng số hoặc p1V1 = p2V2. Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, trong một bình thủy tinh kín ban đầu không khí có nhiệt độ là 100C, có áp suất bằng với áp suất khí quyển bên ngoài. Sau khi đậy nắp và đặt bình dưới ánh đèn mạnh trong một thời gian, nhiệt độ không khí trong bình tăng lên đến 800C. Sau đó, mở nắp bình cho khí thoát ra, sao cho áp suất khí trong bình bằng với áp suất khí quyển và giữ cho nhiệt độ khí vẫn là 800C thì đậy nắp bình lại. So với số mol khí trong bình ngay khi vừa đậy nắp, phần trăm số mol khí đã thoát ra xấp xỉ là A. 20%. B. 91%. C. 10%. D. 55%. Hướng dẫn: A + Áp dụng phương trình Clapeyron: 1 1 1 1 2 2 2 2 p V n RT p V n RT = = + Vì trạng thái ban đầu khi khí có nhiệt độ là 100C và trạng thái lúc sau khi khí có nhiệt độ 800C thì áp suất của nó đều bằng áp suất khí quyển và thể tích của bình không đổi 1 1 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 2 2 1 1 2 2 T 10 273 p V p V n RT n RT n T n T n n n n T 80 273 + = = = = = + 1 2 2 1 1 n n n 0,8017n 0,1983 19,83% n − = = Câu 9: Trong sóng điện từ, cảm ứng từ và điện trường biến thiên A. cùng pha B. ngược pha C. theo chu kỳ khác nhau. D. không liên quan đến nhau.