Content text C4-B1-ĐIỂM ĐƯỜNG VÀ MẶT PHẲNG-P1.docx
ĐIỂM – ĐƯỜNG VÀ MẶT PHẲNG Bài 1. Chương 04 A Lý thuyết 1. Mặt phẳng Định nghĩa: » Hình ảnh mô phỏng trong thực tế ví dụ: mặt gương phẳng, mặt hồ phẳng lặng được xem là một phần của mặt phẳng. ⁂ Chú ý Mặt phẳng ko có bề dày và không bị giới hạn. Cách biểu diễn mặt phẳng lên mặt phẳng hình học: dùng hình bình hành hay một góc và ghi tên của mặt phẳng vào một góc của hình. Kí hiệu mặt phẳng: 2. Điểm thuộc mặt phẳng Định nghĩa: Cho điểm và . Khi đó: » Điểm thuộc hay nằm trên hay chứa hoặc đi qua . ▪ Kí hiệu: » Điểm nằm ngoàihay không chứa hoặc không đi qua . ▪ Kí hiệu: . 3. Hình biểu diễn của một hình không gian
Các nguyên tắc vẽ hình: Khi vẽ một hình không gian lên bảng, lên giấy ta tuân thủ nguyên tắc sau: ⑴ Hình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng, của đoạn thẳng là đoạn thẳng. ⑵ Hình biểu diễn của hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng cắt nhau. ⑶ Giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm với đường thẳng. ⑷ Nét liền để vẽ đường nhìn thấy, nét đứt đọa để vẽ đường bị che khuất. ⑸ Bảo toàn tỷ lệ giữa các đoạn thẳng song song, các đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng. Không bảo toàn về góc. ⑹ Một tam giác bất kỳ đều được coi là hình biểu diễn của tam giác có dạng tùy ý( vuông, cân, đều). ⑺ Hình bình hành là hình biểu diễn cho hình bình hành có dạng tùy ý (hình bình hành , vuông, chữ nhật, thoi) và kèm theo kí hiệu vuông, bằng nhau nếu là hình đặc biệt. Các mặt phẳng: » Nhìn thấy » Không nhìn thấy 4. Các tính chất thừa nhận Tính chất Hình minh họa 0 1 Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 02 điểm phân biệt. 0 2 Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua 3 điểm không thẳng hàng. ▪ Kí hiệu: . 0 3 Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó. 0 Điểm và đường thẳng đều nằm trong vì thuộc đường thẳng còn trùng
4 với đường thẳng mà nằm trong . 0 5 Tồn tại 04 điểm không cùng thuộc 01 mặt phẳng. 0 6 Nếu hai mặt phẳng phân biệt có 01 điểm chung thì chúng còn có điểm chung khác nữa. Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung chứa tất cả các điểm chung của hai mặt phẳng. Đường thẳng chung gọi là giao tuyến của hai mặt phẳng. 0 7 Trong mỗi mặt phẳng, các kết quả của hình học phẳng đều đúng. 5. Các cách xác định mặt phẳng Mặt phẳng được xác định Hình minh họa 0 1 Khi biết nó đi qua 3 điểm không thẳng hàng cho trước. ▪ Kí hiệu: hoặc. 0 2 Khi biết nó đi qua một đường thẳng và một điểm không nằm trên đường thẳng đó. ▪ Kí hiệu: hoặc. 0 3 Khi biết nó đi qua hai đường thẳng cắt nhau. ▪ Kí hiệu: hoặc . 6. Hình chóp và tứ diện Định nghĩa: Trong mặt phẳng cho đa giác lồi . Lấy nằm ngoài . » Lần lượt nối với được tam giác: » Hình gồm đa giác và tam giác: gọi là hình chóp. ▪ Kí hiệu: . 01 Hình tứ diện là hình được tạo thành từ bốn tam giác trong đó không đồng phẳng.
» Đỉnh: » Mặt bên: » Cạnh bên: » Mặt đáy: » Cạnh đáy: » Cặp cạnh đối diện: và và . » Đỉnh đối diện với mặt: đỉnh đối diện ; đỉnh đối diện ; đỉnh đối diện ; đỉnh đối diện . ⁂ Lưu ý: Tứ diện đều là hình tứ diện có bốn mặt là các tam giác đều. 02 Các mặt bên, cạnh bên, cạnh đáy của hình chóp . » Mặt bên: » Cạnh bên: » Cạnh đáy: