Content text FG 12 - UNIT 5 - EXERCISES - KEYS.doc
FRIENDS GLOBAL 12 – UNIT 5 – CAREERS (NGHỀ NGHIỆP) Exercise 1: Give the correct form of each verb in the brackets. 1. The storm destroyed the sandcastle that we ……………… (build). 2. He ……………… (not / be) to Cape Town before 1997. 3. When Sylvie went out to play, she ……………… (do / already) her homework. 4. My brother ate all of the cake that our mum ……………… (make). 5. The doctor took off the plaster that he ……………… (put on) six weeks before. 6. The waiter brought a drink that I ……………… (not / order). 7. I could not remember the poem we ……………… (learn) the week before. 8. The children collected the chestnuts that ……………… (fall) from the tree. 9. ……………… (he / phone) Sylvie before he went to see her in London? 10. Sylvie ……………… (not / ride) a horse before that day. 11. Sylvie ……………… (go) home by the time I arrived. 12. Sylvie suddenly realised that she ……………… (leave) his laptop on the train. 13. Mum was annoyed because I ……………… (not clean) my room. 14. ……………… (they / study) English before they went to the USA? 15. We were hungry because we ……………… (not eat). KEYS: bài tập này chia thì quá khứ hoàn thành - 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn. 1. The storm destroyed the sandcastle that we had built. => tạm dịch: Cơn bão đã phá hủy lâu đài cát mà chúng tôi đã xây dựng. - hành động xảy ra trước: build - hành động xảy ra sau: destroy * Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + that + QKHT 2. He hadn’t been to Cape Town before 1997. => tạm dịch: Anh ấy chưa từng đến Cape Town trước năm 1997. - before + thời gian ở quá khứ => QKHT 3. When Sylvie went out to play, she had already done her homework. => tạm dịch: Khi Sylvie ra ngoài chơi, cô ấy đã làm xong bài tập về nhà. - hành động xảy ra trước: do
- hành động xảy ra sau: go out * Mẹo: khi thấy các trạng từ được chia trong thì hiện tại hoàn thành như: already / yet / for / since / just, và có chữ when => thì vế nào chứa các trạng từ đó ta chia thì quá khứ hoàn thành, vế còn lại ta chia thì quá khứ đơn. 4. My brother ate all of the cake that our mum had made. => tạm dịch: Anh trai tôi đã ăn hết chiếc bánh mẹ làm. - hành động xảy ra trước: make - hành động xảy ra sau: eat * Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + that + QKHT 5. The doctor took off the plaster that he had put on six weeks before. => tạm dịch: Bác sĩ đã tháo lớp thạch cao mà ông đã dán sáu tuần trước. - hành động xảy ra trước: put on - hành động xảy ra sau: take off * Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + that + QKHT 6. The waiter brought a drink that I hadn’t ordered. => tạm dịch: Người phục vụ mang đồ uống mà tôi chưa gọi. - hành động xảy ra trước: order - hành động xảy ra sau: bring * Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + that + QKHT 7. I could not remember the poem we had learnt the week before. => tạm dịch: Tôi không thể nhớ được bài thơ chúng tôi đã học tuần trước. - hành động xảy ra trước: learn - hành động xảy ra sau: can not remember * Mẹo: S + V2/ed ….+ S + had + V3/ed + ……+ before. 8. The children collected the chestnuts that had fallen from the tree. => tạm dịch: Bọn trẻ nhặt những hạt dẻ rơi từ trên cây xuống. - hành động xảy ra trước: fall - hành động xảy ra sau: collect * Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + that + QKHT 9. Had he phoned Sylvie before he went to see her in London? => tạm dịch: Anh có gọi điện cho Sylvie trước khi đến gặp cô ở London không?