PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CD16 Exercise 2 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 16 – LIÊN TỪ Exercise 2: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. ĐÁP ÁN 1. A 2. C 3. B 4. B 5. C 6. B 7. B 8. C 9. C 10. C 11. A 12. D 13. C 14. A 15. C 16. B 17. B 18. B 19. C 20. A 21. C 22. A 23. C 24. D 25. C 26. B 27. A 28. B 29. A 30. A 31. B 32. B 33. B 34. B 35. C Question 1: The doctors looked at the test result, but they decided to operate on the patient. A B C D Đáp án A *Sửa lỗi: but → and: đây là 2 mệnh đề có chức năng bổ nghĩa cho nhau, chứ không phải đối lập tương phản nhau nên không dùng “but” được Dịch: Các bác sĩ nhìn vào kết quả kiểm tra và họ quyết định phẫu thuật cho bệnh nhân. Question 2: Hoa flew to Paris to visit her grandma, so to see Eiffel Tower. A B C D Đáp án C Key: so => and: đây là 2 vế có quan hệ ngang hàng, tương đương nhau, nên sử dụng liên từ kết hợp Dịch: Hoa đã bay tới Paris để thăm bà và tham quan tháp Eiffel. Question 3: Lan studied hard for the final test, but she passed with flying colours. A B C D Đáp án B Dịch: Lan đã học chăm chỉ cho bài kiểm tra cuối năm nên cô ấy đã đạt được số điểm cao. *Note: Flying colours: thành công rực rỡ => Đáp án B (but => so) Question 4: She’s counting her calories, so she really wants to eat dessert after meals A B C D Đáp án B Dịch: Cô ấy đang tính lượng calo của mình (giảm cân) nhưng cô ấy thực sự muốn được ăn tráng miệng sau bữa ăn chính. => Căn cứ vào nghĩa, ta thấy hai vế có tính tương phản nhau nên liên từ phải dùng là “but” thay vì “so”- liên từ dùng trong mệnh đề nguyên nhân - kết quả => Sửa lỗi: so => but Question 5: There was no food in the fridge, nor they didn’t have money to go to the market. A B C D Đáp án C they didn’t => did they => Nor là liên từ dùng để bổ sung 1 ý phủ định vào 1 ý phủ định trước đó nên cần dùng câu khẳng định sau đó vào đảo ngữ Dịch: Thức ăn trong tủ lạnh đã hết, họ cũng không có tiền để đi tới siêu thị.
Question 6: Dogs are loyal pets, or they will never make you feel betrayed. A B C D Đáp án B or => so: mệnh đề nguyên nhân kết quả Dịch: Những chú chó là thú cưng trung thành nên chúng sẽ không bao giờ khiến bạn cảm thấy bị phản bội. Question 7: We went to the Korean restaurant, so we found out it was closed early. A B C D Đáp án B so => but: 2 mệnh đề đối lập Dịch: Chúng tôi đã đi tới nhà hàng Hàn Quốc nhưng chúng tôi phát hiện ra nó đã đóng cửa sớm. Question 8: Don’t forget your passport, and you’ll have trouble checking in. A B C D Đáp án C Dịch: Đừng quên hộ chiếu của bạn hoặc bạn sẽ gặp rắc rối trong việc đăng kí khi đến. => Đáp án C (and => or/otherwise) Question 9: We also have to do our assignment, and we’ll be punished. A B C D Đáp án C Sửa lỗi: and => or/otherwise: diễn tả một sự lựa chọn khác Dịch: Chúng tôi phải làm bài tập hoặc chúng tôi sẽ bị phạt. Question 10: John picked me up at my house, but we went out for a walk. A B C D Đáp án C Key: but => and: 2 mệnh đề bổ sung cho nhau Dịch: John tới đón tôi ở nhà và chúng tôi ra ngoài đi dạo. Question 11: Travelling helps not only me meet people from all different walks of life but also gives me a A B C chance to widen my horizon. D Đáp án A helps not only => not only helps: cấu trúc not only + động từ … but also + động từ Dịch: Du lịch không chỉ giúp tôi gặp nhiều người trong mỗi bước đi của cuộc sống mà còn cho tôi cơ hội để mở rộng chân trời mới. Question 12: To reduce air pollution, the government encourages people to use public transportation A B C instead driving car. D Đáp án D instead => instead of: thay vì
=> Ta thấy đứng sau “instead” là một Ving, điều này không đúng, vì “instead” chỉ là một trạng từ, và nó thường đứng cuối câu. Do đó, phải dùng “instead of” với vai trò là một giới từ, thì khi đó đứng sau nó mới có thể là một Ving được. Dịch: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí, chính phủ khuyến khích mọi người nên sử dụng phương tiện công cộng thay vì lái xe ô tô. Question 13: She always asks someone to solve her problems when she can address them on her own. A B C D Đáp án C when => although/though: diễn tả 2 mệnh đề trái ngược nhau Dịch: Cô ấy luôn yêu cầu người khác giải quyết vấn đề của mình mặc dù cô ấy có thể tự giải quyết chúng. Question 14: Provide the weather permits, the annual company picnic will be held at a national park A B C on Saturday, the 9 th . D Đáp án A Đáp án: Provide => Provided (that)/Providing: với điều kiện là, miễn là Dịch: Miễn là thời tiết cho phép, cuộc picnic hàng năm của công ty sẽ được tổ chức ở công viên quốc gia vào Thứ 7 ngày mùng 9. Question 15: She gave up her occupation because this job was not suitable for her. However, she also A B C wanted to have time to take care of her family better. D Đáp án C Dịch: Cô ấy từ bỏ công việc vì nó không phù hợp. Hơn thế nữa, cô ấy cũng muốn dành thời gian để chăm sóc cho gia đình tốt hơn. => Đáp án C (However => Moreover/Besides/Furthermore/In addition). Question 16: It’s hot here, in Saigon, and then it has rained, it floods, all the ditches will be choked up A B C D with water and trash. Đáp án B => then => as/because/since: diễn tả mệnh đề nguyên nhân Dịch: Ở Sài Gòn đang rất nắng nóng, và vì trời đã mưa nên đã sinh ra lũ lụt và khiến cho tất cả những mương rãnh sẽ bị tắc nghẹt với bao nhiêu là rác và nước. Question 17: I can let you borrow my computer unless you keep all of my files untouched. A B C D Đáp án B Key: unless => if/as long as/provided that/providing that: diễn tả mệnh đề điều kiện Dịch: Tôi có thể cho bạn mượn máy tính chỉ cần bạn không động vào các thư mục của tôi. Question 18: You can call this phone number once you do not meet him at his office. A B C D Đáp án B
once => if: diễn tả mệnh đề điều kiện Dịch: Bạn có thể gọi số này nếu bạn không gặp anh ấy trong văn phòng. Question 19: I tell them the truth, regardless what they want to hear. A B C D Đáp án C Sửa lỗi: regardless → regardless of: không quan tâm, bất chấp => Vì “regardless” là một trạng từ, do đó nó thường đứng cuối câu, không đứng trước mệnh đề danh từ/danh từ như vậy => Regardless of + N/Ving: bất chấp, không màng đến cái gì/làm gì Dịch: tôi nói với họ sự thật bất chấp họ muốn nghe cái gì. Question 20: Even though repeated assurances that the product is safe, many people have stopped buying it. A B C D Đáp án A Đáp án A (even though => despite/in spite of) Lý do: even though + mệnh đề = despite/in spite of + danh từ/V_ing Dịch: Mặc dù đã liên tục đảm bảo rằng sản phẩm là an toàn, nhiều người vẫn dừng mua nó. Question 21: Actually, noise can cause a lot of problems, it can directly damage your ear, specially your A ear drum. However, I think noise can interfere into your concentration and your productivity. B C D Đáp án C Dịch: Sự thật là tiếng ồn có thể gây ra nhiều vấn đề, nó có thể trực tiếp phá huỷ tai của bạn, đặc biệt là màng nhĩ. Ngoài ra, tôi nghĩ tiếng ồn cản trở sự tập trung và sự hiệu quả của bạn. => Đáp án C (However => Moreover/Furthermore/Besides/In addition) Question 22: You shouldn’t drink water too much owning to if you drink too much and too suddenly, you A B C can get poison as well owning to the huge intake. D Đáp án A + Owning to => because: diễn tả mệnh đề nguyên nhân;  + Owning to + danh từ/V_ing = because + clause: bởi vì Dịch: Bạn không nên uống quá nhiều nước bởi vì nến bạn uống nước quá nhiều và đột ngột, bạn có thể bị ngộ độc vì sự hấp thụ lớn. Question 23: You must either leave for the movies immediately nor forget about going. A B C D Đáp án C Key: nor => or => either … or: dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc cái này hoặc cái kia Dịch: Hoặc là bạn rời khỏi bộ phim ngay lập tức hoặc quên việc sẽ rời đi. Question 24: My brother never attended the military parades in the city, but he hated war. A B C D Đáp án D

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.