Content text CHỦ ĐỀ 8. SƠ LƯỢC VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT - GV.docx
không cao và A. dễ nhường đi 2 electron ở phân lớp 3d. B. dễ nhường đi 1 electron ở phân lớp 3d và 1 electron ở phân lớp 4s . C. có khả năng nhận thêm 2 electron vào phân lớp 3d . D. có 2 electron lớp ngoài cùng. Câu 20.10. Trong dung dịch, potassium manganate 24KMnO màu lục bị phân huỷ tạo thành 2MnO (chất rắn, màu nâu) và dung dịch có màu tím. Chất có màu tím là A. 4KMnO . B. 34KMnO . C. 27MnO . D. 4HMnO . Câu 20.11. Phản ứng chuẩn độ 2Fe trong dung dịch acid bằng dung dịch 4KMnO được biểu diễn bởi phương trình ion rút gọn sau: 22342MnOaq5Feaq8HaqMnaq5Feaq4HOl Chất oxi hoá trong phản ứng trên là A. 2Feaq . B. 2Mnaq . C. 4MnOaq . D. Haq . Câu 20.12. Trong phép chuẩn độ dung dịch 2Fe bằng 4MnO , bình tam giác đựng dung dịch 2Fe thường được để trên 1 tờ giấy trắng. Mục đích của việc này là gì? A. Để phản ứng trong bình tam giác xảy ra nhanh hơn. B. Để quan sát sự thay đổi màu dung dịch trong bình tam giác được rõ hơn. C. Để nhận biết được sự thay đổi thể tích dung dịch burette được rõ hơn. D. Để nhận biết được sự xuất hiện màu của ion 3Fe trong bình tam giác rõ hơn. Câu 20.13. Một học sinh tiến hành chuẩn độ dung dịch 2Fe bằng dung dịch 4KMnO theo hai cách như sau: Cách 1. Nhỏ từ từ dung dịch 4KMnO vào dung dịch chứa 2Fe trong môi trường acid cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền trong khoảng 30 giây. Cách 2. Nhỏ từ từ dung dịch chứa 2Fe trong môi trường acid vào dung dịch 4KMnO cho đến khi màu hồng của dung dịch 4KMnO biến mất. Hãy cho biết cách tiến hành chuẩn độ nào là phù hợp. A. Cách 1. B. Cách 2 . C. Cả hai cách. D. Không có cách nào. Câu 20.14. Chuẩn độ 10,00 mL dung dịch 4FeSO và 24HSO loãng bằng dung dịch 4KMnO0,010M . Kết quả thu được như sau: Lần thứ 1 2 3
phẩm nào sau đây? Biết rằng phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá. A. 4HMnO . B. 24HMnO . C. 4NaMnO . D. 24NaMnO . Câu 20.22. Nước ngầm nhiễm sắt là nước chứa hàm lượng sắt hoà tan dưới dạng 2Fe cao vượt quá mức cho phép ( 5mg/L ), gây ra hiện tượng nước có mùi tanh, vị chua, đục và sẫm màu. Một mẫu nước giếng khoan ô nhiễm sắt ở dạng 2Feaq với nồng độ là 25ppm1ppm1mg/L . Nồng độ mol của 2Fe trong nước giếng khoan là bao nhiêu? (Cho biết: 1FeM55,85 gmol ) A. 44,48.10 mol/L . B. 42,24.10 mol/L . C. 45,60.10 mol/L . D. 42,50.10 mol/L Câu 20.23. Có thể loại bỏ sắt trong nước ngầm bằng cách đưa nước ngầm lên các bể lắng, lọc và sục không khí vào. Khi đó 2Fe trong nước ngầm bị chuyển thành 3Fe(OH) và lắng xuống. Chất oxi hoá 2 Fe thành 3Fe(OH) là A. khí 2O . B. khí 2N . C. nước và khí 2O . D. khí 2O và OH . Câu 20.24. Dung dịch chứa muối iron(II) trong môi trường acid khi để ngoài không khí bị chuyển từ màu xanh nhạt sang màu vàng nâu. Điều này được giải thích là do A. phân huỷ một phần tạo thành Fe và iron(III). B. oxygen trong không khí oxi hoá thành hợp chất có màu vàng nâu. C. oxygen trong không khí oxi hoá thành iron(III) oxide. D. oxygen trong không khí oxi hoá thành iron(III) hydroxide. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai. Câu 20.25. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Ở trạng thái cơ bản, lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có tối đa hai electron. b. Nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có nhiều số oxi hoá trong các hợp chất. c. Phân lớp 3d trong nguyên tử các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều chưa bão hoà. d. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều là các nguyên tố nhóm B. Đáp án a b c d Đúng Đúng Sai Đúng