Content text Chủ đề 1. CÁC PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG.doc
B. các chấm điểm có kích thước to nhỏ khác nhau, C. độ dày, mảnh, chiều dài của các véctơ/đường. D. các kiểu véctơ/kiểu đường có hình dạng khác nhau hoặc cùng kiểu nhưng màu sắc khác nhau. Câu 22. Vấn đề nào sau đây không đúng trong quá trình học tập trên cơ sở bản đồ? A. Phải tìm hiểu tỉ lệ của bản đồ. B. Phải tìm hiểu kí hiệu trên bản đồ. C. Xác định phương hướng trên bản đồ. D. Chọn bản đồ bất kì với nội dung cần tìm hiểu. Câu 23. Ý nào sau đây không đúng về tác dụng của bản đồ trong đời sống? A. Phương tiện chỉ đường. B. Xây dựng phương án tác chiến trong quân sự. C. Lưu trữ, xử lí, phân tích, tổng hợp dữ liệu không gian. D. Xác định được vị trí và hướng di chuyển của một cơn bão khi nghe dự báo thời tiết. Câu 24. Một bản đồ có tỉ lệ số 1/7.500.000, khoảng cách 2 vị trí trên bản đồ là 1,3 cm. Ở thực địa 2 vị trí đó cách nhau A. 97,5 m. B. 97,5 km. C. 95,7 m. D. 95,7 km. Câu 25. Trên thực địa, có 2 vị trí cách xa nhau 322,5 km. Khoảng cách đó ở bản đồ có tỉ lệ số 1/7.500.000 là A. 4,3 cm. B. 4,3 mm. C. 3,4 cm. D. 3,4 mm. Câu 26. Độ dài Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Đông Hà (Quảng Trị) dài 765 km, biểu thị đoạn đường đó trên một bản đồ có độ dài là 34,0 cm. Đâu là tỉ lệ số của bản đồ này? A. 1/2.200.000. B. 1/2.250.000. C. 1/2.500.000. D. 1/2.520.000. Câu 27. Đoạn đường từ Đông Hà (Quảng Trị) đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1080 km. Đoạn đường đó trên bản đồ tỉ lệ 1/2.250.000 dài A. 18 cm. B. 28 cm C. 38 cm D. 48,0 cm Cho hình vẽ sau (sử dụng từ câu 28 đến câu 29) Câu 28. Hướng từ O đến A là A. hướng bắc B. hướng đông C. hướng nam D. hướng tây Câu 29. Hướng từ O đến B là A. hướng bắc B. hướng đông C. hướng nam D. hướng tây Câu 30. Hướng từ O đến C là A. hướng bắc B. hướng đông C. hướng nam D. hướng tây