PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 16. 2025-2026 THUỐC ĐÔNG MÁU.docx




4 khuếch tán thụ động vào máu. Vitamin K 1 được phân phối nhiều vào gan. Chuyển hoá nhanh ở gan và thải trừ qua phân, nước tiểu. - Chỉ định: Kém hấp thu vitamin K (do bệnh lý gan, mật, đường ruột hoặc do dùng kháng sinh kéo dài...) Dự phòng chảy máu trong và sau phẫu thuật (thường dùng 2 - 3 ngày trước phẫu thuật). Giảm prothrombin huyết. Ngộ độc thuốc chống đông máu nhóm kháng vitamin K (AVK). - Chống chỉ định: chảy máu nguyên nhân không do thiếu vitamin K. - Tác dụng không mong muốn: Kích ứng niêm mạc tiêu hoá (gây nôn), kích ứng da và đường hô hấp, có thể gây albumin niệu hoặc thiếu máu tan máu ở người thiếu G6PD. Gây vàng da tan máu, có thể tử vong ở trẻ dưới 30 tháng. - Chế phẩm, liều dùng: Vitamin K1: ống 1ml/20mg, 1ml/50mg hoặc viên bọc đường 10mg. Vitamin K3: viên nén 2 – 5 - 10mg hoặc ống 1ml/5mg. Uống hoặc tiêm bắp 5 - 10mg/ngày. 2.1.1.2. Coagulen Tinh chất máu toàn phần, trong đó có chứa tinh chất của tiểu cầu. Chỉ định: phẫu thuật trên bệnh nhân có tạng ưa chảy máu hoặc trạng thái chảy máu (ban xuất huyết, đi ngoài ra máu…). 2.1.1.3. Carbazochrom (Adrenoxyl) Tác dụng: tăng sức bền thành mạch, giảm tính thấm thành mạch nên rút ngắn thời gian chảy máu, tác dụng sau tiêm 6 - 24giờ. 2.1.1.4. Vitamin P (flavonoid, rutosid rutin và dẫn xuất) Tác dụng: giảm tính thấm thành mạch và tăng sức kháng mao mạch do ức chế quá trình tự oxy hoá của adrenalin. 2.1.2. Thuốc làm đông máu (cho tác dụng tại chỗ) - Các enzym làm đông máu:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.