Content text CẤP CỨU BỎNG MẮT_2017.docx
Bảng 1. Phân loại Roper Hall Độ Tiên lượng Giác mạc Kết mạc/ Vùng rìa I Tốt Tổn thương biểu mô Không thiếu máu vùng rìa II Tốt Giác mạc đục, thấy rõ chi tiết mống mắt Thiếu máu vùng rìa < 1/3 III Dè dặt Mất toàn bộ biểu mô, nhu mô đục, mống mắt khó thấy chi tiết Thiếu máu vùng rìa 1/3 – 1/2 IV Xấu Giiacs mạc đục, không thấy mống mắt và đồng tử Thiếu máu vùng rìa > ½ Bảng 2. Phân loại Dua Độ Tiên lượng Biểu hiện lâm sàng Kết mạc Thiếu máu vùng rìa (số múi giờ)/ Diện tích kết mạc tổn thương I Rất tốt Vùng rìa 0 múi giờ bị ảnh hưởng 0 0/0% II Tốt Vùng rìa < 3 múi giờ < 30% 0,1-3/1-29,9% III Tốt Vùng rìa giữa 3-6 múi giờ 30-50% 3,1-6/31-50% IV Tốt-Dè dặt Vùng rìa giữa 6-9 múi giờ 50-75% 6,1-9/51-75% V Dè dặt – Xấu Vùng rìa giữa 9-12 múi giờ 75-100% 9,1-11,9/75,1-99,9% VI Rất xấu Toàn bộ vùng rìa 12 múi giờ bị ảnh hưởng Toàn bộ kết mạc 100% 12/100% Chúng tôi thường áp dụng đánh giá 4 mức độ bỏng hoá chất: Độ 1. Tổn hại biểu mô giác mạc, không có thiếu máu ở chu vi giác mạc Độ 2. Đục giác mạc nhưng vẫn thấy rõ mống mắt, thiếu máu < 1/3 chu vi giác mạc Độ 3. Đục giác mạc còn quan sát được lờ mờ các thành phần phía sau, thiếu máu >1/3 chu vi giác mạc Độ 4. Đục giác mạc không quan sát rõ các thành phần phía sau, thiếu máu > 1/2 chu vi giác mạc
C D Hình 8 . Bỏng hoá chất A. Độ 1. B. Độ 2. C. Độ 3. D. Độ 4 Các biến chứng của bỏng hoá chất - Biến chứng tức thì: Tiêu mất tổ chức (mi và kết giác mạc, có thể gây thủng nhãn cầu) - Biến chứng muộn: