Content text LÝ - ĐỀ KHTN 8.doc
Trang 1 ĐỀ SỐ 1 (phân môn Vật lý) LĨNH VỰC VẬT LÝ Câu 1. (1,0 điểm) Hai bạn Hùng và Mạnh cùng xuất phát để chuyển động từ A đến B. Hùng chuyển động với vận tốc 15 km/h trên nửa đoạn đường đầu và với vận tốc 10 km/h trên nửa đoạn đường còn lại. Mạnh chuyển động với vận tốc 15 km/h trên nửa thời gian đầu và với vận tốc 10 km/h trên nửa thời gian còn lại. a. Tính vận tốc trung bình của mỗi bạn trên quãng đường AB. b. Ai là người đến B trước, Vì sao? c. Cho biết thời gian chuyển động từ A đến B của hai bạn chênh nhau 10 phút. Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian chuyển động của mỗi bạn. Câu 2. (1,0 điểm) Một vật nặng không thấm nước khi treo vào một lực kế ở ngoài không khí thì số chỉ của lực kế là 1,8 N. Khi nhúng chìm vật hoàn toàn trong nước thì số chỉ của lực kế là 0,3 N. a. Giải thích tại sao số chỉ của lực kế lại giảm? b. Tìm tỉ số trọng lượng riêng của vật nặng với trọng lượng riêng của nước? c. Khi nhúng vật trên chìm vào một chất lỏng khác có trọng lượng riêng là 8000 N/m 3 thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m 3 . Câu 3. (1,5 điểm) 1. Một gương phẳng MN được treo thẳng đứng, các mép gương N, M cách sàn nhà Ox lần lượt là NB = 3 m; MB = 1m và cách tường Oy cùng một khoảng là NC = MD = 3 m. Trên sàn nhà có một nguồn sáng điểm nhỏ A cách góc tường O là OA = 1 m. Tìm chiều dài vệt sáng phản xạ từ gương MN chiếu lên bức tường Oy. Q P O x M S N M A O x y C D B 2. Một gương phẳng hình tròn tâm O, đường kính PQ = 10 cm. Đặt mắt tại M trên trục Ox vuông góc với mặt phẳng gương và cách gương một đoạn OM = 20cm, một điểm sáng S đặt cách mặt gương 60 cm và cách trục Ox một khoảng 25 cm. a. Mắt có nhìn thấy ảnh S’ của S qua gương không? Tại sao? b. Mắt phải dịch chuyển như thế nào trên trục Ox để nhìn thấy ảnh S’. Xác định khoảng cách từ vị trí ban đầu của mắt đến vị trí mà mắt bắt đầu nhìn thấy ảnh S’ qua gương. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 (phân môn Vật lý) Câu Nội dung – Yêu cầu Điểm Câu 1 1,0 điểm Câu 1a. Thời gian Hùng chuyển động từ A đến B là: 1 12 ABABABABAB t=+=+= 2v2v302012 Vận tốc trung bình của Hùng trên đoạn đường AB là: 0,25
Trang 2 1tb 1 AB v==12km/h t Quãng đường Mạnh đi AB là: 222 222 tvtv AB=+=7,5t+5t=12,5t 22 Vận tốc trung bình của Mạnh trên đoạn đường AB là: 2tb 2 AB v==12,5km/h t 0,25 Câu 1b. Vì v 2tb > v 1tb nên t 2 < t 1 Mạnh đến B trước Hùng. 0,25 Câu 1c. t = t 1 – t 2 = 10 phút = 1 6 giờ 12 ABAB1ABAB1 -=-=AB=50km vv61212,56 Thời gian chuyển động của Hùng là: 1 AB5025 t===h=4h10phut 12126 Thời gian chuyển động của Mạnh là: t 2 = t 1 - 1 6 = 251 4h 66 0,25 Câu 2 1,0 điểm Câu 2a. Số chỉ lực kế khi vật nhúng chìm trong nước là F 2 = F 1 - F A Vì có lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên vật nên F 2 < F 1 (số chỉ lực kế giảm). 0,25 Câu 2b. 1,5 điểm Ta có: F 1 = d 1 V; F A = d 2 V = F 1 – F 2 = 1,8 – 0,3 = 1,5N 11 A2 Fd1,8 ===1,2 Fd1,5 0,25 Câu 2c. 1,5 điểm Thể tích của vật là: -431 2 F1,8 V===1,8.10m d10000 0,25 Lực đẩy Acsimet chất lỏng tác dụng lên vật là: F A2 = d 3 V = 8000.1,8.10 -4 = 1,44N Số chỉ lực kế khi nhúng chìm vật vào d 3 là: F 3 = F 1 – F A2 =1,8 – 1,44 = 0,36N 0,25 Câu 3 1,0 điểm 0,25
Trang 3 N M A O x y C D B A ’ E F Câu 3.1. Vệt sáng phản xạ từ gương MN lên tường có bề rộng là EF. A’BM ~ A’OE '' '' ABMBAO.MB5.1 =OE===2,5m AOOEAB2 A’BN ~ A’OF '' '' ABNBAO.NB5.3 =OF===7,5m AOOFAB2 Vệt sáng trên tường rộng d = OF – OE = 7,5 – 2,5 = 5m 0,25 Q P O x M S M ’ K H x Câu 3.2a. 0,25 M’OK~M’HS '' '' 60+20.5MOOKMH.OK =x===20cm MHHSMO20 x < 25cm điểm sáng S ở ngoài thị trường của mắt đối với gương PQ nên mắt đặt tại M không nhìn thấy được ảnh S’ của S qua gương. 0,25 Câu 3.2b Với x = 25cm ' ' MOOKy5 ==y=15cm MHHSy+6025 y là khoảng cách từ mắt M tới gương PQ để mắt nhìn thấy ảnh của S. 0,25
Trang 4 Vậy phải dịch chuyển mắt trên trục Ox lại gần gương một đoạn d = 20 – y = 20 – 15 = 5cm thì mắt nhìn thấy ảnh S’ của S qua gương. 0,25 ĐỀ SỐ 2 (phân môn Vật lý) Câu 1. (1 điểm) Hai bình nước giống nhau,chứa hai lượng nước như nhau. Bình thứ nhất có nhiệt độ t 1 , bình thứ hai có nhiệt độ t 2 = (3/2)t 1 . Sau khi trộn lẫn với nhau nhiệt độ khi cân bằng là 25 0 C. Tìm nhiệt độ ban đầu mỗi bình. Câu 2. (1,5 điểm) Một người cao 1,7m mắt người ấy cách đỉnh đầu 10cm. Để người ấy nhìn thấy toàn bộ ảnh của mình trong gương phẳng thì chiều cao tối thiểu của gương là bao nhiêu mét? Mép dưới của gương phải cách mặt đất bao nhiêu mét? Câu 3. (1 điểm) Xác định khối lượng riêng của một miếng kim loại với các dụng cụ sau: Lực kế, bình nước (nước có khối lượng riêng là D n ), sợi dây mảnh. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 (phân môn Vật lý) Câu Nội dung Điểm Câu 1 (1 điểm) Áp dụng nguyên lí cân bằng nhiệt, ta có: Q tỏa ra = Q thu vào ↔ m 1 C(t 1 - t) = m 2 C(t – t 2 ) vì hai bình như nhau chứa lượng nước như nhau nên m 1 = m 2 = m Suy ra: t 1 – 25 0 = 25 0 – t 2 Suy ra: t 1 = 50 0 - t 2 Mà theo đề bài, t 2 = 3 t 1 /2 nên t 1 = 20 o và t 2 = 30 o 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 2 (1,5 điểm) 0,5