PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chuyên đề đầy đủ Vật Lý 10 - Dùng cho 3 sách CD, KNTT,CTST -HK1 - Giáo viên.docx

z VẬT LÝ 10 VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 1. Đối tượng nghiên cứu Vật lý là môn khoa học nghiên cứu tập trung vào các dạng vận động của vật chất, năng lượng. Nước ở cấp độ vi mô và vĩ mô 2. Mục tiêu của môn Vật Lý Khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô. Trong nhà trường phổ thông, môn Vật Lý nhằm giúp học sinh: + Có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản về Vật Lý + Vận dụng được kiến thức kỹ năng, kĩ năng đã học để khám phá, giải quyết các vấn đề trong học tập cũng như đời sống. Vật Lý có quan hệ với mọi ngành khoa học và thường được coi là cơ sở của khoa học tự nhiên. Ảnh hưởng của Vật Lý đến đời sống và kỹ thuật là vô cùng to lớn 1. Thông tin liên lạc Ngày nay, khoảng cách địa lí không còn là vấn đề quá lớn của con người trong thông tin liên lạc, sự bùng nổ của mạng lưới internet kết hợp sự phát triển vượt bậc của điện thoại thông minh (smartphone) giúp con người có thể chia sẻ thông tin liên lạc (hình ảnh, giọng nói, tin tức...) một cách dễ dàng. Thế giới ngày này là một thế giới “phẳng”. 2. Y tế Hầu hết các phương pháp chuẩn đoán và chữa bệnh trong y học đều có cơ sở từ những kiến thức Vật Lý như: chụp X – quang, chụp cộng hưởng từ (MRI), siêu âm, nội soi, xạ trị... 3. Công nghiệp Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư được coi là bắt đầu thế kỉ XXI. Các nền sản xuất thủ công nhỏ lẻ được thay thế bởi những dây chuyền sản xuất tự động hóa, sử dụng trí tuệ nhân tạo, công nghệt vật liệu (nano), điện toán đám mây. I ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU – MỤC TIÊU CỦA MÔN VẬT LÝ II VAI TRÒ CỦA VẬT LÝ ĐỐI VỚI KHOA HỌC, KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ LÀM QUEN VỚI MÔN VẬT LÝ BÀI 1
z VẬT LÝ 10 VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 4. Nông nghiệp Việc ứng dụng những thành tựu của Vật Lý vào nông nghiệp đã giúp cho người nông dân tiếp cận với nhiều phương pháp mới, ít tốn lao động, cho năng suất cao. Đèn Led được sử dụng trong cách tác nông nghiệp Vườn dâu được trồng trong nhà kính 5. Nghiên cứu khoa học Vật lý góp phần to lớn trong việc cải tiến các thiết bị nghiên cứu khoa học ở nhiều ngành khác nhau như: kính hiển vi điện tử, nhiễu xạ tia X, máy quang phổ…. Phương pháp thực nghiệm: Dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả giúp kiểm chứng, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó. Kết quả này cần được giải thích bằng lí thuyết Phương pháp lí thuyết: Dùng ngôn ngữ toán học và suy luận lí thuyết để phát hiện một kết quả mới. Kết quả mới cần được kiểm chứng bằng thực nghiệm Sơ đồ mô hình hóa phương pháp nghiên cứu khoa học III VAI TRÒ CỦA VẬT LÝ ĐỐI VỚI KHOA HỌC, KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ Bài tập ví dụ
z VẬT LÝ 10 VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I Ví dụ 1 : Nối những từ, cụm từ tương ứng ở cột A với những từ, cụm từ tương ứng ở cột B Cột A Cột B 1. Nông Nghiệp a) Sử dụng trí tuệ nhân tạo, công nghệ vật liệu (nano), dây chuyền sản xuất tự động. 2. Thông tin liên lạc b) Chụp X quang, chụp cộng hưởng từ (MRI), nội soi, xạ trị… 3. Nghiên cứu khoa học c) Gia tăng năng uấtnhờ máy móc cơ khí tự động hóa. 4. Y tế d) Kính hiển vi điện tử, máy quang phổ… 5. Công nghiệp e) Internet, điện thoại thông minh…. Ví dụ 2 : Nêu đối tượng nghiên cứu tương ứng với từng phân ngành sau của Vật Lý: cơ học, ánh sáng, điện, từ ? AN TOÀN TRONG THỰC HÀNH VẬT LÝ BÀI 2
z VẬT LÝ 10 VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 1. Sử dụng các thiết bị thí nghiệm Khi làm việc với các thiết bị thí nghiệm Vật Lý cần quan sát kĩ các kí hiệu và thông số trên thiết bị để sử dụng một cách an toàn và đúng mục đích, yêu cầu kĩ thuật. Một số kí hiệu trên các thiệt bị thí nghiệm Kí Hiệu Mô tả Kí Hiệu Mô Tả DC hoặc dấu Dòng điện một chiều “+” hoặc màu đỏ Cực dương AC hoặc dấu Dòng điện xoay chiều “” hoặc màu xanh Cực âm Input (I) Đầu vào Dụng cụ đặt đứng Output Đầu ra Tránh sáng năng mặt Trời Bình kí nén áp suất cao Dụng cụ dễ vỡ Cảnh báo tia laser Không được phép bỏ vào thùng rác Nhiệt độ cao Lưu ý cẩn thận Từ trường Chất độc sức khỏe Nơi nguy hiểm về điện Nơi có chất phóng xạ Chất dễ cháy Cần đeo mặt nạ phòng độc Cảnh báo vật sắc nhọn Cấm lửa Việc thực hiện sai thao tác khi thực hành thí nghiệm có thể dẫn đến nguy hiểm cho người dùng, vi dụ: cắm phích điện vào ổ, rút phích điện, dây điện bị hở, chiếu tia laser, đung nước trên đèn cồn…. I AN TOÀN KHI SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM II MẤT AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM VẬT LÝ III QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.