PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CD22 Exercise 2 KEY.docx


Dịch: Bạn muốn đổi cái lò nướng này để lấy cái khác hay bạn muốn trả lại tiền? Question 7: There’s a number of cupboard space in the kitchen for all your pots and pans. Đáp án: a number of => a great deal of/a lot of/lots of/much Giải thích:  - A great deal of = much + danh từ không đếm được “cupboard space” - A lot of = lots of + N(đếm được/không đếm được): nhiều => Không dùng “a number of” vì:  “a number of” + N(đếm được số nhiều) = many + N(đếm được số nhiều). Dịch: Có rất nhiều chỗ trống ở tủ bát trong phòng ăn cho nồi và chảo của bạn. Question 8: You travel a lot. Have you been to much countries? Đáp án: much => many. Giải thích: - “many” đi với danh từ đếm được “country - quốc gia”.  => Không dùng “much” vì: “much” + danh từ không đếm được.  Dịch: Bạn du lịch nhiều. Bạn đã đi được nhiều nước chưa? Question 9: Do you have some books in your bag? Đáp án: some => any. Giải thích: -“any” thường dùng trong câu nghi vấn với nghĩa “bất cứ, bất kỳ”. Dịch: Bạn có bất kỳ cuốn sách nào trong cặp không? Question 10: I do a lot of jobs at the same time. I can earn many money. Sửa lỗi: many => much Giải thích: - “much” đi với danh từ không đếm được “money - tiền” & dùng với nghĩa “nhiều”.  => Không dùng “many” vì: “many” + damh từ đếm được số nhiều.  Dịch: Tôi có thể làm được rất nhiều công việc trong cùng một lúc. Tôi có thể kiếm được nhiều tiền. Question 11: More children start school at the age of five. Đáp án: More => Many Giải thích: - Đây không phải câu so sánh hơn nên không thể dùng “more”. => Dùng “many” vì: “many” + danh từ đếm được số nhiều “children”.  Dịch: Rất nhiều trẻ em bắt đầu học ở trường vào năm năm tuổi. Question 12: We saw some lions at the zoo, but we didn’t see some tigers. Đáp án: some tigers => any tigers. Giải thích: - “any” dùng trong câu phủ định với nghĩa “bất cứ, bất kì”. => Không dùng “some” vì: “some” thường dùng trong câu khẳng định. Dịch: Chúng tôi đã nhìn thấy một số con sư tử trong vườn thú, nhưng chúng tôi không hề thấy bất kỳ con hổ nào. Question 13: I don’t think some of the supermarkets were open. Đáp án: some => any.
Giải thích:  - “any” trong câu phủ định với ý nghĩa là bất cứ, bất kỳ.  => Không dùng “some” vì: “some” dùng trong câu khẳng định với nghĩa: một vài.  Dịch: Tôi không nghĩ là có bất kỳ siêu thị nào còn mở cửa. Question 14: Each of the kids know the answer. Giải thích:  - sau “each of + N” thì động từ chia ở dạng số ít.  - căn cứ vào nghĩa của câu:  Dịch: Tất cả bọn trẻ đều biết câu trả lời. => Each => All Question 15: Much people do not care about their hygiene. Đáp án: Much => Many/most Giải thích:  - “people” là danh từ đếm được số nhiều nên không đi với “much” vì: “much” + danh từ không đếm được.  => dùng “many” + danh từ đếm được số nhiều: nhiều cái gì Hoặc: Most + N(số nhiều): hầu hết Dịch: Nhiều người/hầu hết mọi người không quan tâm đến vấn đề vệ sinh của họ. Question 16: Many determination is needed to fulfill the target. Đáp án: Many => A lot of/Much/A great deal of Giải thích:  - “determination” là danh từ không đếm được nên không dùng với “many”.  => Dùng “a lot of” vì: “a lot of” có thể đi với danh từ đếm được và không đếm được.  Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể đổi many thành các từ khác như: much/ a great deal of….. Dịch: Cần rất nhiều quyết tâm để hoàn thành được mục tiêu. Question 17: Only a few employees knew how important the project was. Đáp án: a little => a few. Giải thích:  - “employees” là danh từ đếm được số nhiều nên không đi với “a little”. (a little + danh từ không đếm được).  => Dùng “a few”: vì “a few” đi với danh từ đếm được có nghĩa: có một chút, đủ để làm gì.  Dịch: Chỉ có một vài nhân viên biết được dự án này quan trọng như thế nào. Question 18: There was few traffic so we arrived very early. Đáp án: few => little. Giải thích:  - “traffic” là danh từ không đếm được nên không đi với “few”. => Sử dụng “little” vì: “little” với nghĩa: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định).  Dịch: Có ít phương tiện giao thông nên chúng tôi đến rất sớm. Question 19: Both of the kids knows the answer. *Sửa lỗi: Both => Each => Vì theo cấu trúc ta có: “both of  + N(số nhiều) + V(số nhiều)”; trong câu, “knows” chia ở ngôi ba số ít nên ta dùng “each of” với ý nghĩa là mỗi.
Dịch: Mỗi đứa trẻ đều biết câu trả lời. Question 20: It costs few money to give your children a good education. Đáp án: few => a little. Giải thích: - “money” là danh từ không đếm được nên không đi với “few” (few + danh từ đếm được).  => Sử dụng “a little”: vì “a little” + danh từ không đếm được với nghĩa “có một chút, một ít”. Dịch: Mất một ít tiền để bọn trẻ của bạn có một nền giáo dục tốt.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.