Content text FULL TẬP 1.docx
UNIT 1. MY NEW SCHOOL LANGUAGE FOCUS Grammar Present simple tense Adverbs of frequency Pronunciation Sound /a:/ and /ʌ/ GRAMMAR I. PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn) 1. Form (cấu trúc) a. Động từ To Be (am, is, are) (+) KHẲNG ĐỊNH I + am … She/He/It + is … You/We/They + are … Ex: I am a pupil. Tớ là học sinh. She is a teacher. Cô ấy là giáo viên. (+) PHỦ ĐỊNH I + am not … She/He/It + is not … You/We/They + are not … Ex: She is not a student. Cô ấy không phải là sinh viên. They are not doctors. Họ không phải là các bác sĩ. Chú ý: is not = isn ’t are not = aren ’t (+) NGHI VẤN Am + I …? • Yes, you are. hoặc No, you aren't. Is + she/he/it …? • Yes, she/he/it is. hoặc No, she/he it isn't. Are + you/we/they …? • Yes, I am. hoặc No, I am not. • Yes, we/they are. hoặc No, we/they aren't.
Ex: Are you a teacher? Bạn có phải là giáo viên không? Is she happy? Cô ấy có hạnh phúc không? b. Động từ thường (To Verb) (+) KHẲNG ĐỊNH I/You/We/They + V … She/He/It + V s/es … Ex: I live in Hanoi. Tôi sống ở Hà Nội. She works in the office. Cô ấy làm việc tại văn phòng. (+) PHỦ ĐỊNH I/You/We/They + do not + V … She/He/It + does not + V … Ex: I don't have my own house. Tôi không có nhà riêng. She doesn't go to school on Saturdays. Cô ấy không đi học vào thứ Bảy. Chú ý: do not = don't does not = doesn't (+) NGHI VẤN Do + I/you/we/they + V … • Yes, I/we/you/ they do • No, I/we/you/ they don’t Does + she/he/it …? • Yes, she/he/it does • No, she/he/it doesn’t Ex: Do you teach English? Bạn dạy tiếng Anh phải không? Yes, I do./ No, I don't. Đúng vậy./Không, tôi không. Does she watch TV in the evening? Cô ấy xem TV buổi tối phải không? Yes, she does./No, she doesn’t. Đúng vậy./Không, cô ấy không xem. 2. Usage (cách sử dụng) Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hằng ngày. Ex: They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm. She often has bread and eggs for breakfast. Cô ấy thường ăn sáng với bánh mì và trứng. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lí hoặc một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in the East. Mặt trời mọc ở phía Đông. We have two children. Chúng tôi có hai đứa con.
3. Cách thêm đuôi "s/es" sau động từ khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it) Thông thường thêm "s". work works like likes Những động từ tận cùng là "o, s, z, ch, x, sh" them “es”. dress dresses go goes Những động từ tận cùng là "nguyên âm (u, e, o, a, i) + y" ta giữ nguyên "y + s". play plays say says Những động từ tận cùng là "phụ âm + y", ta chuyển y thành "i + es". study studies supply supplies 4. Cách phát âm đuôi “s/es” Phát âm là /s/ khi động từ kết thúc bằng: -p, -k, -t, -f. stops /stops/ works /wa:ks/ Phát âm là /iz/ khi động từ kết thúc bằng: -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ee. misses /'misiz/ watches /'wotfiz/ Những từ còn lại phát âm là /z/. runs /rAnz/ travels /'traevlz/ II. ADVERBS OF FREQUENCY (Trạng từ chỉ tần suất) 100% Always Luôn luôn She always goes to the night club to dance. Cô ấy luôn luôn đến câu lạc bộ đêm để khiêu vũ. 90% Usually Thường xuyên They usually quarrel. Họ thường cãi nhau. 80% Normally Thường I normally go to the gym. Tôi thường đi đến phòng tập thể dục. 70% Often Thường, hay They often go out for dinner. Họ hay ra ngoài ăn tối. 50% Sometimes Thỉnh thoảng I sometimes go with my husband. Tôi thỉnh thoảng đi cùng chồng. 30% Occasionally Đôi khi I occasionally eat junk food.
Tôi đôi khi ăn đồ ăn vặt. 10% Seldom Hiếm khi I seldom read the newspaper. Tôi hiếm khi đọc báo. 5% Hardly ever Hầu như không I hardly ever go to the cinema. Tôi hầu như không đi xem phim. 0% Never Không bao giờ I never drink alcohol. I don’t like it. Tôi không bao giờ uống rượu. Tôi không thích nó. + Trạng từ chỉ tần suất để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động nào đó. • Trạng từ tần suất thường đứng trước động từ thường. Ex: I always arrive in time. Tôi luôn luôn đến đúng giờ. She usually gets up late. Cô ấy thường xuyên dậy muộn. My father often watches the news. Bố tôi hay xem bản tin. • Trạng từ tần suất đứng sau động từ to be. Ex: She isn't usually late for school. Cô ấy không thường xuyên đi học muộn. Tim is never late for work. Tim không bao giờ đi làm muộn. + Câu hỏi dùng đê hỏi tân suất của một hành động. How often + do/ does + S + V? Ex: How often do you visit your grandfather? Bạn có thường xuyên đến thăm ông mình không? I visit my grandfather twice a year. Tôi đến thăm ông hai lần mỗi năm. How often do they go swimming? Họ thường đi bơi bao lâu một lấn? They go swimming every day. Họ đi bơi mỗi ngày. III. ACTION VERBS: STUDY, HAVE, DO, PLAY, GO STUDY Đứng trước các danh từ chỉ môn học. study English study Maths HAVE Diễn đạt sự sở hữu. Kết hợp với danh từ chỉ bữa ăn, đồ ăn, đồ uống. have a house have a dinner DO Kết hợp với các danh từ chỉ hoạt động giải trí, các môn thể thao trong nhà, thường mang tính cá nhân và do ballet do karate