PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text TEST 1 - UNIT 2 - GV.docx


Giải Thích: Kiến thức về rút gọn MĐQH A. was used – SAI: “Was used” là bị động quá khứ, không phù hợp với chủ ngữ “People” – vốn là chủ thể thực hiện hành động. Ngoài ra, câu đã có động từ chính “report”, không thể chèn thêm động từ chia thì mà không tạo mệnh đề phụ. B. used – SAI: “Used” ở dạng quá khứ không có chủ ngữ riêng, nếu dùng thì cần là “who used” hoặc “people used NatureSync” với tư cách là mệnh đề chính, nhưng ở đây lại không đúng cấu trúc. C. using – ĐÚNG: “Using” là phân từ hiện tại, rút gọn từ mệnh đề quan hệ “People who are using NatureSync™...”. Đây là cách rút gọn phổ biến và mạch lạc trong văn phong quảng cáo. D. which used – SAI: “Which used” sai vì “which” yêu cầu một mệnh đề đầy đủ, nhưng không có chủ ngữ và cấu trúc rõ ràng phía sau để hỗ trợ. Thêm vào đó, "which" không thể thay thế cho "People". Tạm Dịch: People using NatureSync™ report better sleep and improved daily focus at work. (Những người sử dụng NatureSync™ cho biết họ ngủ ngon hơn và tập trung hơn vào công việc hàng ngày.) Question 4:A. to B. for C. on D. about Giải Thích: Kiến thức về giới từ A. to – ĐÚNG: “Deliver solutions to” là một collocation quen thuộc và đúng chuẩn. Giới từ “to” chỉ đích đến của hành động “deliver”. Câu có nghĩa là “cung cấp giải pháp đến các cộng đồng”, rất hợp lý. Tạm Dịch: Our company delivers valuable solutions to communities around the world every month. (Công ty chúng tôi cung cấp các giải pháp có giá trị cho cộng đồng trên toàn thế giới hàng tháng.) Question 5:A. do B. get C. make D. take Giải Thích: Kiến thức về cụm cố định B. get – ĐÚNG: “Get back to nature” là một collocation phổ biến và tự nhiên, thường dùng để chỉ việc “quay trở lại cuộc sống gần gũi thiên nhiên”, “tránh xa đô thị ồn ào”, hoặc “tái kết nối với môi trường tự nhiên”. Về mặt ngữ pháp, động từ “help” được theo sau bởi tân ngữ “you” và sau đó là động từ nguyên mẫu “get” (không có “to”), đúng với cấu trúc “help + object + bare infinitive”. Về mặt ngữ nghĩa, “get back to nature” hoàn toàn khớp với thông điệp của quảng cáo: giúp con người sống hài hòa và gần gũi hơn với thế giới tự nhiên. Tạm Dịch: NatureSync™ helps you get back to nature in a simple and enjoyable way. (NatureSync™ giúp bạn trở về với thiên nhiên theo cách đơn giản và thú vị.) Question 6:A. protecting B. protect C. to protect D. to protecting Giải Thích: Kiến thức về danh động từ, động từ nguyên mẫu A. protecting – SAI: “Protecting” là danh động từ (V-ing), không phù hợp sau “want”. Cấu trúc “want + V- ing” là sai ngữ pháp, vì “want” luôn đi kèm với động từ nguyên mẫu có “to”. Việc dùng “protecting” khiến câu trở nên không chuẩn và không tự nhiên trong văn viết lẫn văn nói.
B. protect – SAI: “Protect” là dạng nguyên thể không “to”, thường chỉ dùng sau động từ khuyết thiếu như “can, should, must”. Tuy nhiên, sau “want”, bắt buộc phải dùng “to + V”. Vì vậy, “want protect” sai cấu trúc và khiến câu bị thiếu phần liên kết quan trọng. C. to protect – ĐÚNG: “To protect” là dạng nguyên mẫu có “to”, đúng cấu trúc “want + to V”. Về ngữ nghĩa, cụm này thể hiện rõ mong muốn bảo vệ thế giới cho các thế hệ tương lai – phù hợp với thông điệp tích cực và hướng đến hành động của quảng cáo. Đây là lựa chọn đúng về ngữ pháp, logic và phù hợp về ngữ cảnh. D. to protecting – SAI: “To protecting” là sự pha trộn sai giữa giới từ “to” và dạng V-ing. Dạng này chỉ đúng nếu “to” là giới từ (như trong “look forward to”), nhưng trong trường hợp này, “to” là một phần của động từ nguyên mẫu. → Sai về cấu trúc trong ngữ pháp tiếng Anh. Tạm Dịch: We really want to protect our beautiful world for all future generations. (Chúng tôi thực sự muốn bảo vệ thế giới tươi đẹp của chúng ta cho mọi thế hệ tương lai.) Read of the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. Planetary Guardians: Join the Movement Be Part of Our Mission!  The Earth needs your help! Some people recycle paper and plastic regularly, while others throw away everything without thinking twice. (7)_________ don't even think about pollution in their everyday lives.  We want to (8)_________ our beautiful green planet together with all our friends. Climate change is a serious (9)_________ to all living beings on our one shared Earth. (10)_________ many challenges that we face today, we can make a difference together for tomorrow.  Every small (11)_________ from children and adults helps protect our planet's future for everyone. (12)_________ of the animals in our forests need our protection now and in the future.  Join Us Today!  Plant trees in your community  Use less plastic  Save water daily  Join our clean-up events  Contact: [email protected] Website: www.planetaryguardians.org Question 7:A. The others B. Other C. Another D. Others Giải Thích: Kiến thức về lượng từ A. The others – ĐÚNG: “The others” dùng để chỉ những người còn lại trong một nhóm đã được nhắc đến trước đó. Ở câu trước, đã có hai nhóm người: “Some people recycle…” và “others throw away

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.