Content text ĐỀ VIP 33 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2025 - MÔN HÓA HỌC - ( HT26).docx
ĐỀ PHÁT TRIỂN MINH HỌA (Đề thi có… trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HOÁ HỌC – ĐỀ SỐ 33 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng về hợp chất aniline (C 6 H 5 NH 2 )? A. Aniline tác dụng được với dung dịch HCl. B. Aniline thuộc loại amine bậc 2. C. Aniline không phản ứng với dung dịch Br 2 . D. Aniline thuộc loại alkyl amine. Câu 2. Nguyên tố titanium thuộc chu kì 4, nhóm IVB trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của titanium là A. [Ne] 3d 2 4s 2 . B. [Ar]3d 4 . C. [Ar]4s 2 4p 2 . D. [Ar]3d 2 4s 2 . Câu 3. Ứng dụng nào dưới đây không phải của Na 2 CO 3 ? A. Sản xuất thuỷ tinh, xà phòng. B. Làm bột nở khi làm bánh. C. Làm mềm nước cứng. D. Tẩy dầu mỡ bám trên bồn rửa bát. Câu 4. Khi đốt nóng trên ngọn lửa, các ion Li + , Na + , K + cho màu sắc lần lượt là A. màu đỏ tía, màu vàng, màu tím nhạt. C. màu vàng, màu tím nhạt, màu đỏ tía. B. màu tím nhạt, màu vàng, màu đỏ tía. D. màu vàng, màu đỏ tía, màu tím nhạt. Câu 5. Hợp kim nào sau đây nhẹ, cứng và bền, được sử dụng để chế tạo máy bay? A. Đồng thau. B. Thép carbon. C. Vàng tây. D. Duralumin. Câu 6. Nước nhiễm phèn thường có váng màu nâu. Đó là do sự xuất hiện của phức chất nào sau đây? A. [Fe(OH) 2 (OH 2 ) 4 ] + . B. [Al(OH)(OH 2 ) 5 ] 2 + . C. [Fe(OH) 3 (OH 2 ) 3 ). D. [Al(OH) 3 (OH 2 ) 3 ]. Câu 7. Quá trình reforming là quá trình sắp xếp lại mạch hydrocarbon để tạo ra nhiều hydrocarbon mạch nhánh, làm tăng chỉ số octane của xăng hoặc tạo ra arene khác. Cho các quá trình sau: Hexane 0xt,t Isohexane Ethylbenzene 0xt,t 1,2-Dimethylbenzene Octane 0xt,t Butane + But-1-ene Octane 0xt,t 2,2,4-Trimethylpentane Có bao nhiêu quá trình thuộc loại reforming? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 8. Poly (lactic acid) (PLA) là một loại polymer thân thiện với môi trường, có khả năng phân hủy sinh học và có thể được tổng hợp từ monomer A hoặc monomer B. Cho công thức cấu tạo các chất như sau : OH O OH O O O O O O O O O O O O n Poly (lactic acid) (PLA)Monomer AMonomer B Cho các phát biểu sau : (1). Poly (lactic acid) là polymer thuộc loại polyester. (2). Poly (lactic acid) không dễ tan trong nước. (3). Monomer B có thể tách nước tạo thành poly (lactic acid) thông qua phản ứng trùng ngưng. Mã đề: HT26
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Cho sơ đồ phản ứng tổng hợp một số hợp chất hữu cơ đơn giản sử dụng acetylene làm nguyên liệu đầu vào. Các phản ứng (1) đến (5) là phản ứng oxi hóa hoặc khử, các chất A đến D là hợp chất hữu cơ. Chất A C2H5OH HCCH Chất BChất C Ca(CH3COO)2Chất D - H2O + H2 (1) (2)(5) (3)(4) Dựa trên thông tin trên hãy trả lời các câu hỏi 13, 14, 15 sau đây: Câu 13. Công thức cấu tạo của chất B là A. CH 3 OH. B. CH 3 CHO. C. CH 3 COOH. D. C 2 H 5 OC 2 H 5 . Câu 14. Công thức cấu tạo của D là A. CH 3 COOH. B. CH 3 CHO. C. CH 3 COOC 2 H 5 . D. C 2 H 5 OC 2 H 5 . Câu 15. Trong các phản ứng (1), (5) thì phản ứng nào mà chất hữu cơ đóng vai trò là chất khử? A. Phản ứng (1), (2). B. Phản ứng (2), (3). C. Phản ứng (3), (5). D. Phản ứng (1), (2), (5). Câu 16. Một hồ chứa nước thải sinh hoạt có thể tích 5000m 3 bị nhiễm ammonium (NH 4 + ) với nồng độ 35mg/L gây hiện tượng phú dưỡng. Theo quy chuẩn về nước thải sinh hoạt hàm lượng NH 4 + không vượt quá 5mg/L thì nước trong hồ trên không đủ điều kiện cho phép. Để giảm hàm lượng trong hồ, người ta thực hiện theo 2 bước sau: Bước 1: Dùng nước vôi trong để chuyển hóa NH 4 + thành khí NH 3 và hiệu suất quá trình theo NH 4 + là 86,5% Bước 2: Sử dụng khí chlorine để oxi hóa NH 3 thành N 2 và hiệu suất quá trình theo NH 3 là 83% Cho các phát biểu sau: (a) Có thể quan sát được hiện tượng phú dưỡng thông qua sự xuất hiện dày đặc của tảo xanh trong nước. (b) Quá trình xử lý này có thể làm thay đổi pH của nước hồ (c) Sau xử lý, nếu tính toàn bộ lượng NH 4 + còn lại trong hồ, thì nồng độ vẫn vượt quy chuẩn 5mg/L (d) Việc sử dụng khí chlorine có thể gây nguy cơ tạo ra chất độc hại khác nếu dư (e) Phản ứng chuyển NH 4 + thành NH 3 xảy ra trong môi trường kiềm nhờ nước vôi. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 17. Phức chất [Fe(CN) 6 ] - được sử dụng trong các phản ứng oxi hóa - khử, phân tích hóa học và làm chất tạo màu trong quá trình in ấn và xử lý phim ảnh. Trong phòng thí nghiệm, một học sinh tiến hành điều chế phức chất [Fe(CN) 6 ] 3- theo các bước sau: Bước 1: Cho từ từ dung dịch KCN vào dung dịch FeSO 4 , thấy xuất hiện kết tủa: [Fe(H 2 O) 6 ] 2 + + 2CN - [Fe(CN) 2 (H 2 O) 4 +2H 2 O (X) (Y) Bước 2: Thêm tiếp dung dịch KCN đến dư, thấy kết tủa tan: [Fe(CN) 2 (H 2 O) 4 ] + 4CN - [Fe(CN) 6 ] 4- + 4H 2 O (Y) (Z) Bước 3: Sục khí Cl 2 dư vào dung dịch: 2[Fe(CN) 6 ] 4- + Cl 2 2[Fe(CN) 6 ] 3- +2Cl -
(Z) (T) Phát biểu nào sau đây là sai ? A. X là phức aqua của Fe 2+ và có dạng hình học bát diện. B. Dấu hiệu tạo thành Y và Z lần lượt là xuất hiện kết tủa và hòa tan kết tủa. C. Phản ứng hóa học ở cả 3 bước trên đều xảy ra sự thay thế phối tử. D. T có tính oxi hóa yếu hơn Cl 2 . Câu 18. Hình vẽ dưới đây biểu diễn phản ứng : A 2 (g) + B 2 (g) 2AB (g) với K C = 2,5. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác trạng thái của hệ? A. Phản ứng đang ở trạng thái cân bằng. B. Phản ứng đang chuyển dịch theo chiều thuận. C. Phản ứng đang chuyển dịch theo chiều nghịch. D. Phản ứng đã dừng lại. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí G không màu, không mùi, không độc hại. Hỗn hợp G gồm hai khí X và Y có tỷ lệ mol là 1 : 1 và tỷ lệ khối lượng là 7 : 8. Cho biết khi X ở dạng lỏng thì được dùng làm chất làm lạnh để bảo quản vaccine. Ở 80 0 C, hỗn hợp khí R gồm hai khí A, B không màu có tỷ lệ mol là 1 : 1 và tỷ lệ khối lượng cũng là 7 : 8. Nhưng cả hai khí A, B đều là khí độc và khi làm lạnh đến nhiệt độ phòng thì một trong hai khí hóa lỏng. Ngoài ra khí A là khí được sinh ra trong quá trình đốt cháy không hoàn toàn và khí B là một alcohol. Dựa vào các dữ kiện trên, cho các phát biểu sau: a. Khí X là O 2 và khí Y là N 2 . b. Công thức phân tử của A, B lần lượt là CO và CH 3 OH. c. Nếu trong A tác dụng với B trong điều kiện thích hợp, có xúc tác thì sẽ có thể thu được acetic acid. d. Alcohol Z (thường có trong bia, rượu) là đồng đẳng của alcohol B. Một nam giới nặng 60 kg uống 2 lon bia, mỗi lon bia có thể tích 330 mL, độ cồn (D) là 5 o . Biết khối lượng riêng của alcohol Z nguyên chất là 0,79 g/mL. Nồng độ cồn (BAC) trong máu của người này là 65,5 mg/100mL máu (cho phép làm tròn đáp án đến hàng phần mười). Cho công thức tính chỉ số BAC như sau: 105,6.XBACmg/100mLmáu W.R Trong đó: X (g) là khối lượng ethanol nguyên chất. W (kg) là cân nặng của người uống. R là hệ số tỷ lệ giữa nước và máu (Nam R = 0,7; Nữ R = 0,6). Độ cồn (rượu) (D): là phần trăm thể tích ethanol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch (hỗn hợp ethanol và nước).