Content text Bài 12. Liên kết cộng hóa trị - HS.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC 3 Ví dụ 4. Cho biết tổng số electron trong anionlà 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số neutron a) Tính số khối của A, B. b) Đề xuất cấu tạo Lewis của anionsao cho phù hợp với quy tắc octet. III. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC: Bảng. Phân loại các liên kết hóa học LIÊN KẾT HÓA HỌC Liên kết ion Liên kết cộng hóa trị Khái niệm Lực hút tĩnh điện giữa 2 ion trái dấu. Sự góp chung 1 hay nhiều cặp e hóa trị giữa 2 nguyên tử. Phân loại Cặp electron liên kết chuyển hẳn đến nguyên tử nhận electron tạo thành ion âm và nguyên tử nhường electron tạo thành ion dương. Không phân cực Cặp e chung ở giữa hai nguyên tử. Phân cực Cặp e chung lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Nhận biết KL điển hình – PK điển hình Ví dụ: NaCl, KF,… PK – PK (2PK giống) Ví dụ: H 2 , O 2 ,... PK – PK hoặc H – PK (2PK khác nhau) Ví dụ: HCl, NO 2 ,… Hiệu độ âm điện (Dự đoán) ∆ 1,7 0 ∆ 0,4 0,4 ∆ 1,7 Ví dụ Phân tử K 2 O có ∆ = 3,44 – 0,82 = 2,62 Phân tử CH 4 có ∆ = 2,55 – 2,20 = 0,35 Phân tử HCl có ∆ = 3,16 – 2,20 = 0,96 Ghi chú: *PK: Phi kim *KL: Kim loại Liên kết cộng hoá trị phân cực có thể được coi là dạng trung gian giữa liên kết cộng hoá trị không phân cực và liên kết ion. Ví dụ 1. Vì sao liên kết cộng hóa trị trong các phân tử Cl 2 , O 2 , N 2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực? Ví dụ 2. Trong các phân tử HCl, NH 3 và CO 2 , cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào? Giải thích vì sao các phân tử trên đều chứa liên kết cộng hóa trị phân cực. Ví dụ 3. Dựa vào giá trị độ âm điện các nguyên tố: Cl (3,16); O (3,44); N (3,04); H (2,20); Al (1,61); Na (0,93); Br (2,96). Dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử MgCl 2 , AlCl 3 , HBr, O 2 , H 2 , NH 3 . Ví dụ 4. Cho các phân tử sau: F 2 , N 2 , H 2 O, CO 2 . Hãy cho biết phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực; phân tử nào phân cực, phân tử nào không phân cực? Ví dụ 5. Trong phân tử PH 3 , H 2 O, C 2 H 6 , H 2 S, phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất? A. PH 3 . B. H 2 S. C. C 2 H 6 . D. H 2 O. IV. TÍNH CHẤT LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ: Tương tác giữa các phân tử có liên kết hoá trị yếu hơn nhiều so với các phân tử có liên kết ion. - Trạng thái: Các chất có liên kết cộng hoá trị có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng và khí.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC 4 + Khí: hydrogen, fluorine, carbon dioxide, chlorine,... + Lỏng: bromine, nước, alcohol,... + Rắn: sulfur, iodine, đường glucose, sucrose,... - Tính tan: Các chất có liên kết cộng hoá trị phân cực như ethanol, đường,... tan nhiều trong nước,...Các chất có liên kết cộng hoá trị không phân cực như iodine, hydrocarbon ít tan trong nước, tan trong benzene, carbon tetrachloride,... - Nhiệt độ nóng chảy: Hợp chất cộng hoá trị không có lực hút tĩnh điện mạnh như hợp chất ion nên chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. - Khả năng dẫn điện: Các chất có liên kết cộng hoá trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái, còn các chất có liên kết cộng hoá trị phân cực mạnh có thể dẫn điện. Ví dụ 1. Cho các phát biểu sau về tính chất của hợp chất cộng hóa trị: a. Các hợp chất cộng hóa trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn các hợp chất ion. b. Các hợp chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí ở điều kiện thường. c. Các chất có liên kết cộng hoá trị ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ benzene, carbon tetrachloride,... d. Các chất có liên kết cộng hoá trị có khả năng dẫn điện giống hợp chất ion. Trong mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai Ví dụ 2. Vì sao benzene (C 6 H 6 ) không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ như tetrachloromethane (CCl 4 ), hexane (C 6 H 14 ), …? Ví dụ 3. Ghép nhiệt độ nóng chảy với chất tương ứng và giải thích Chất Nhiệt độ nóng chảy ( 0 C) (a) Nước (1) -138 (b) Muối ăn (2) 80 (c) Băng phiến (C 10 H 8 ) (3) 0 (d) Butane (C 4 H 10 ) (4) 801 Ví dụ 4. a) Ở 25 °C và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO 2 ) trong nước là 1,45 gam/L, kém hơn nhiều so với sulfur dioxide (SO 2 ) là 94 gam/L. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt. b) Nhận xét độ tan cảu carbon dioxide trong nước theo nhiệt độ dựa trên đồ thị sau: c) Nước giải khát có gas là gì? Vì sao người ta thường ướp lạnh các loại nước giải khát có gas trước khi sử dụng? d) Vì sao trong những ngày hè nóng bức, cá thường phải ngoi lên mặt nước đề thở, trong khi vào mùa lạnh, điều này không xảy ra? V. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT σ, π VÀ NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT: