Content text Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước - HS.pdf
I. SỰ ĐIỆN LI 1. Hiện tượng điện li: - Quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các ion được gọi là sự điện li. Những chất khi tan trong nước phân li ra ion được gọi là chất điện li. - Hầu hết các acid, base và muối tan được trong nước thuộc loại chất điện li. Hình 2.3. Mô hình biểu diễn sự phân li của NaCI trong nước 2. Chất điện li: a) Chất điện li và chất không điện li: - Các chất tan trong nước phân li ra ion nên chúng là chất điện li. Ví dụ: sodium hydroxide (NaOH), acetic acid (CH3COOH)... - Các chất tan trong nước không phân li ra ion nên chúng là chất không điện li. Ví dụ: saccarose (C12H22O11), ethanol (C2H5OH)... - Sự phân li một chất thành các ion mang điện tích trái dấu trong dung dịch được biểu diễn bằng phương trình điện li. Ví dụ: NaOH(aq) → Na+ (aq) + OH– (aq); HCl → H+ (aq) + Cl- (aq) b) Chất điện li mạnh và chất điện li yếu: Chất điện li mạnh Chất điện li yếu Khái niệm Là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion. Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử. (Ví dụ: trong dung dịch CH3COOH 0,1M, cứ 1000 phân tử CH3COOH hòa tan thì chỉ có 3 phân tử phân li thành ion, còn lại ở dạng phân tử). Phân loại + Acid mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HClO4, HI.... + Base mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2..... + Hầu hết các muối. + Acid yếu: H2S, H2CO3, H2SO3, HClO, HF, CH3COOH.... + Base yếu: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)2..... Biểu diễn 3⁄4 3⁄4® ‡ˆˆ ˆˆ† Ví dụ 3 3 4 4 HCl H Cl Na PO 3Na PO + - + - 3⁄43⁄4® + 3⁄43⁄4® + CH3COOH ‡ˆˆ ˆˆ† CH3COO− + H+ Mg(OH)2 ‡ˆˆ ˆˆ† Mg(OH)+ + OH− Mg(OH)+ ‡ˆˆ ˆˆ† Mg2+ + OH− 3. Phương trình ion rút gọn: a) Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch: