Content text 2025 THITHU LHP.docx
1 Câu 8. Bệnh Huntington là một rối loạn di truyền hiếm gặp do một allele trội trên nhiễm sắc thể thưởng của gene huntingtin gây ra. Khi những người mắc bệnh già đi, các tế bào thần kinh của họ thoái hóa với tốc độ nhanh hơn so với những người không mắc bệnh. Phả hệ nào sau đây cho thấy một mô hình di truyền có khả năng xảy ra trong một gia đình có tiền sử mắc bệnh Huntington? Câu 9. Các đám cháy rừng ở miền Tây Hoa kỳ đã làm giảm đáng kể số lượng và môi trường sống của một số loài động vật và phá hủy môi trường sống của các quần thể động vật khác. Sên chuối Ariolimax colombianus là một loài động vật sống trong rừng gỗ đó ở vùng núi gần Santa Cruz, California. Một vụ cháy rừng ở vùng núi này vào mùa hè năm 2019 đã làm chết đi tỉ lệ lớn cá thể sên và chia cắt môi trường sống của loài sên này bởi khu vực tro khô rộng lớn (do cháy rừng) mà loài sên này không thể vượt qua. Dựa trên thông tin trong bảng, phát biểu nào sau đây Sai? A. Cháy rừng đã gây ra phiêu bạt di truyền đối với quần thể sên chuối. B. Đa dạng di truyền của quần thể sên chuối còn lại có thể bị giảm đi so với ban đầu. C. Tro khô đã gây ra cách li sinh sản giữa các cá thể sên chuối ở 2 quần thể sau chia cắt. D. Đám cháy rừng có thể làm cho một allele trội có lợi có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể sên chuối, Câu 10. Sơ đồ dưới đây cho thấy hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong một tế bào lưỡng bội. Các nhiễm sắc thể lớn hơn có các allele khác nhau của gene H, và các nhiễm sắc thể nhỏ hơn có các allele khác nhau của gene G. Nhận xét nào sau đây đúng về giao tử được hình thành khi các tế bào này trải qua giảm phân? A. Giao tử có allele G và g xuất hiện ở cùng tần số với giao tử có allele G và H. B. Giao tử có allele H và h xuất hiện ở tần số cao hơn giao tử có allele G và h. C. Giao tử có allele G và H xuất hiện ở tần số thấp hơn giao tử có allele g và h. D. Giao tử có allele G và H xuất hiện ở cùng tần số với giao tử có allele g và H. Câu 11. Số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là A. mật độ cá thể. C. kích thước tối đa. B. kích thước tối thiểu. D. kích thước trung binh.
1 Câu 12. Ở cây bàng, loại tế bào điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá là tế bào nào ? A. mô giậu. B. mạch gỗ. C. mạch rây. D. khí khổng. Câu 13: Ở người, quá trình hấp thu các chất dinh dưỡng trong ống tiêu hóa diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây? A. Ruột non. B. Phổi. C. Thực quản. D. Dạ dày. Câu 14: Enzyme nối sử dụng trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp là A. restrictase. B. ligase. C. DNA polymerase. D. RNA polymerase. Câu 15. Tác động nào xảy ra do hoạt động khai thác gỗ tràn lan của con người trong hệ sinh thái rừng? A. Rừng sẽ chuyển từ bể chứa carbon thành nguồn carbon, thải ra nhiều carbon dioxide vào khí quyển hơn lượng carbon mà nó hấp thụ. B. Hệ sinh thái rừng sẽ có ít cây và các nguồn sống khác hơn, ngăn cản các loài xâm lấn đến. C. Một số quần thể sẽ tăng kích thước do có nhiều môi trường sống hơn, làm tăng đa dạng sinh học của hệ sinh thái. D. Ánh sáng mặt trời tăng lên trên mặt đất rừng sẽ gây ra nhiều đột biến hơn ở các sinh vật, dẫn đến sự gia tăng tính đa dạng di truyền trong hệ sinh thái. Câu 16. Những người chuyên sản xuất trứng gà chọn gà mái để nuôi lấy trứng và họ thường chọn lọc qua các tỉnh trạng đặc thù giới tỉnh. Gà trống có cặp NST giới tính ZZ, còn gà mái có cặp NST giới tính ZW. Trong một phép lai cặp bố, mẹ (P) giữa gà trống lông đen với gà mái lông kẻ sọc, tất cả gà trống con được sinh ra đều có lông kẻ sọc, còn tất cả gà mái con có lông đen. Các nhà chọn giống biết rằng tính trạng này là tính trạng đơn gene. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. Màu lông đen là trội so với màu lông kẻ sọc. B. Tất cả gà lông kẻ sọc ở F2 đều là gà mái và được giữ lại để đẻ trứng. C. Một nửa số gà trống ở F2 có kiểu gene dị hợp tử. D. Tất cả gà trống ở F2 đều có màu đen. Câu 17. Trong một quần xã ven biển nhất định, loài A là loài động vật phong phú nhất và loài B có số lượng vừa phải. Các nhà khoa học nghiên cứu quần xã này đã tiến hành một thí nghiệm trong đó họ loại bỏ loài A khỏi một đoạn bờ biển dài 10 mét (Khu vực A) và loại bỏ loài B khỏi một đoạn bờ biển khác (Khu vực B). Họ để nguyên một đoạn bờ biển dài 10 mét khác làm khu vực kiểm soát. Trong khoảng 10 năm, các nhà khoa học đã giữ loài A ngoài Khu vực A và loài B ngoài Khu vực B. Trong thời gian này, các nhà khoa học đã thu thập dữ liệu về độ phong phú của các loài ở mỗi khu vực (Hình 1). Dựa trên dữ liệu được cung cấp, loài nào có khả năng là loài chủ chốt trong quân xã sinh vật biển ven bờ và tại sao? A. Loài A, vì đây là loài phong phú nhất trong quần xã. B. Loài A, vì cấu trúc quần xã của vẫn tương đối ổn định ngay cả khi loài A bị loại bỏ. C. Loài B, vì việc loại bỏ nó dẫn đến sự giảm sút số loài có mặt trong cấu trúc quần xã. D. Loài B, vì việc loại bỏ loài này dẫn đến sự suy giảm số lượng cá thể sinh vật trong
1 quần xã.