Content text CD2 Exercise 3 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 2 – Sự phối thì ĐÁP ÁN 1.C 2.C 3.A 4.D 5.C 6.A 7.B 8.C 9.A 10.A 11.B 12.D 13.C 14.C 15.C 16.D 17.A 18.B 19.D 20.B 21.D 22.C 23.A 24.C 25.A 26.A 27.D 28.A 29.B 30.C Exercise 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 1: One of the sad moments of the cruise was saying goodbye to Mel, who had sailed with us since we had set sail but whose health problems forced him to leave us at Lagos. A. was saying B. had sailed C. had set D. to leave Đáp án C Dịch: Một trong những khoảnh khắc buồn của hành trình là nói lời tạm biệt với Mel, người đã đi thuyền với chúng tôi kể từ khi chúng tôi ra khơi nhưng vấn đề sức khỏe buộc anh ấy phải rời bỏ chúng tôi tại Lagos. Giải thích: – Căn cứ vào cách dùng của “since”, ta có cấu trúc: S + V (hiện tại hoàn thành) + since S + V (quá khứ đơn) – Căn cứ vào động từ "was" và theo quy tắc về sự phối thì thì has sailed => had sailed. Tuy nhiên, động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không lùi thì. Đáp án C (had set => set) Question 2: He was in a great hurry and had no time to think it over. Otherwise, he had found another way out. A. in a great hurry B. think it over C. had found D. another Đáp án C Dịch: Anh ấy đã rất vội và không có thời gian để nghĩ về nó. Nếu không thì, anh đã tìm ra một lối thoát khác. Cấu trúc: - S + V (hiện tại đơn) + otherwise + S + would/could + V - S + V (quá khứ đơn) + otherwise + S + would/could + have + Vp2 Đáp án: C (had found => could have found) Question 3: Why didn’t you come to see us when we are having lunch? A. didn’t B. come C. see D. are having Đáp án A – Cấu trúc câu mời/đề nghị: why don’t you/we + V(bare) – Đáp án: A (didn’t => don’t) – Dịch: Tại sao bạn không đến gặp chúng tôi khi chúng tôi đang ăn trưa? Question 4: As soon as the next lesson has finished, we leave. A. As B. the C. has finished D. leave Đáp án D – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: As soon as + S + V (hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn). => Sửa lỗi: leave => will leave
– Dịch: Ngay sau khi tiết học tiếp theo kết thúc, chúng tôi sẽ rời đi. Question 5: At 8 o’clock this evening my friends and I will have watched a famous film at the cinema. A. this B. and C. will have watched D. the Đáp án C – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: At + giờ + thời gian tương lai => chia thì tương lai tiếp diễn. – Dịch: Vào lúc 8 giờ tối nay, chúng tôi sẽ đang xem một bộ phim nổi tiếng ở rạp chiếu phim. - Sửa lỗi: will have watched => will be watching Question 6: John won’t be finishing the study by July because he has some health problems. A. won’t be finishing B. by C. because D. has Đáp án A Căn cứ dấu hiệu nhận biết thì TLHT: By+ thời gian tương lai => chia tương lai hoàn thành. Sửa: won’t have finished Dịch: John sẽ không hoàn thành việc học tập tính đến tháng bảy bởi vì anh ấy có những vấn đề về sức khỏe. Question 7: The lung cancer mortality rate rose six-fold in males when mass media started covering the health risks of smoking. A. mortality rate B. rose C. covering D. health Đáp án B – Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. => Đáp án B (rose => had risen) – Dịch: Tỷ lệ tử vong do ung thư phổi đã tăng lên sáu lần ở nam giới thì các phương tiện truyền thông đại chúng mới bắt đầu báo cáo những mối nguy hại của việc hút thuốc lá. Question 8: Jane spent a lot of money yesterday. She had bought a dress which cost $100. A. spent B. yesterday C. had bought D. cost Đáp án C – Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ đơn: Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. – Dịch: Hôm qua, Jane đã tiêu rất nhiều tiền. Cô ấy đã mua một chiếc váy giá 100 đôla. => Việc cô ấy mua váy xảy ra ngày hôm qua nên động từ “buy” chia ở thì quá khứ đơn Đáp án C (had bought => bought) *Note: cost-cost-cost (v): trị giá, có giá (bao nhiêu) Question 9: No sooner did he return from a long journey than he was ordered to pack his bags. A. did he return B. long C. than D. was ordered Đáp án A – Căn cứ vào cấu trúc câu đảo ngữ: No sooner + had + S + V (quá khứ hoàn thành) + than + S + V (quá khứ đơn). – Dịch: Ngay khi anh ấy trở lại từ một chuyến đi dài thì anh ấy được yêu cầu đóng gói hành lí. => Đáp án A (did he return => had he returned) Question 10: The crime rate in this city has increased from ten per cent last year to thirty percent by the end of 2019 due to the influx of the gang element.
- Lưu ý tuy câu B giống câu D nhưng 2 từ stopped này hoàn toàn ở vị trị khác nhau. – Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. – Dịch: Trên đường đến Oxford, tôi đã dừng lại để uống cà phê ở một nhà hàng bên đường và khi tôi ra khỏi nhà hàng trời đã dừng mưa. => Đáp án D (stopped => had stopped) Question 17: She washed the dishes when her parents came back home. A. washed B. dishes C. when D. came Đáp án A – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn). => Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào. – Sửa lỗi: washed => was washing – Dịch: Cô ấy đang rửa bát thì bố mẹ của cô ấy về nhà. Question 18: That evening we had stayed up to talk about the town, where he had lived for some years. A. That B. had stayed C. where D. had lived Đáp án B Dịch nghĩa: Tối đó chúng tôi đã thức để nói về thị trấn nơi mà chúng tôi đã sống trong nhiều năm. + “việc sống ở thị trấn trong nhiều năm” xảy ra trước => chia thì quá khứ hoàn thành. + “việc thức” xảy ra sau. => chia thì quá khứ đơn. => Đáp án B (had stayed => stayed) Question 19: It is the worst dish that I ever tried in my life. A. is B. worst C. that D. tried Đáp án D Dịch: Đó là món ăn tồi tệ nhất mà tôi từng thử trong đời. => Diễn tả trải nghiệm => chia thì hiện tại hoàn thành => Đáp án D (tried => have ever tried) Question 20: At first I thought I did the right thing, but soon I realized that I’d made a serious mistake. A. At first B. did C. realized D. serious Đáp án B – Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ hoàn thành: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. => Đáp án B (did => had done) – Dịch: Đầu tiên tôi nghĩ tôi đã làm đúng, nhưng tôi sớm nhận ra rằng tôi đã mắc một lỗi nghiêm trọng. Question 21: I was not able to join them in the bicycle ride into the country. I lent John my bike the day before. A. was B. to join C. ride into D. lent Đáp án D – Dịch: Tôi không thể tham gia với họ trong chuyến đạp xe vòng quanh đất nước. Tôi đã cho John mượn xe đạp của của mình ngày hôm trước. Giải thích: