Content text HS C2 KHÍ LÍ TƯỞNG.docx
Trang 1 CHƯƠNG 2. KHÍ LÍ TƯỞNG Họ tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Mã Đề: 0001. Câu 1. 381534516 (SGD Quảng Nam) Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là . Áp suất khí quyển . Diện tích phần miệng hở của lọ là . Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ). a) Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường gần bằng . b) Lực hút tối đa lên mặt da là 156 N . c) Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm . Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là . d) Chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ giác hơi tạo lực hút làm máu dưới da tăng cuờng đến nơi miệng lọ giác hơi bám vào, từ đó tạo ra tác dụng lưu thông khí huyết, kích thích hệ thống miễn dịch giúp cơ thể đối phó với vi khuẩn, virus. Câu 2. 368855185 (Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông - HCM) Một mol khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo chu trình ABC như hình bên. Biết p là áp suất, V là thể tích của khí. Nhiệt độ của khí ở trạng thái A là . Hai điểm cùng nằm trên một đường đẳng nhiệt, đường thẳng AC đi qua gốc tọa độ 0. a) BC là quá trình đẳng nhiệt b) Ti số giữa động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí ở trạng thái B và ở trạng thái C bằng 3 c) Nhiệt độ của khí ở trạng thái C là d) Nhiệt độ cực đại mà khí đạt được khi biến đổi theo chu trình trên là Câu 3. 381534508 (SGD Hưng Yên) Một khí lí tưởng xác định thực hiện chu trình biến đổi với đồ thị như hình vẽ. a) Từ trạng thái (3) sang trạng thái (4) là quá trình làm lạnh đằng áp. b) Từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) khí thực hiện công. c) d) Khối khí trên là Oxygen nặng . khối lượng mol phân tử của oxygen là . Ở trạng thái (4) khí có áp suất 133 kPa .
Trang 2 Câu 4. 368901776 Cho hệ xilanh và pit-tông nằm ngang. Ở thời điểm ban đầu trong xilanh có chứa một thể tích khí lí tưởng ở nhiệt độ , áp suất bằng áp suất khí quyển . Khi được làm nóng chậm, quá trình biến đổi trạng thái của chất khí được cho như đồ thị hình vẽ. Biết diện tích tiết diện của pit-tông là . Nhiệt độ của chất khí ở trạng thái (3) là: . a) Nhiệt độ của chất khí ở trang thái (3) là: . b) Nhiệt độ của chất khí ở trạng thái (2) là . c) Xilanh và pit-tông có ma sát. d) Độ dịch chuyển của pit-tông trong quá trình trên là 18 cm . Câu 5. 363718345 (Sở Vĩnh Phúc) Trong một nhà máy điều chế khí Oxigen và san sang các bình. Người ta bơm khí Oxigen ở điều kiện tiêu chuẩn vào một bình ban đầu không chứa khí có dung tích 5000 lít. Sau nửa giờ, thu được bình chứa khí ở nhiệt độ và áp suất . Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn, liên tục. a) Khối lượng khí đã bơm vào bình xấp xỉ . b) Khối lượng khí bơm vào bình sau mỗi giây xấp xỉ . c) Khối lượng riêng của chất khí trong bình xấp xỉ . d) Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn đã bơm vào bình xấp xỉ 5550,55 lít. Câu 6. 384378711 (Kim Liên HN) Một khối khí đang ở trạng thái (1) được biến đổi theo chu trình như hình. Đường biểu diễn quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là một phần của đường hyperbol. a) Quá trình biến đổi từ (1) đến (2) là quá trình đẳng nhiệt. b) Tỉ số giữa động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí ở trạng thái (1) và ở trạng thái (3) là c) Khi chuyển từ trạng thái (2) về trạng thái (3) khối khí đã thực hiện một công là 30 J d) Thể tích của khối khí ở trạng thái (2) là 6 lít. Câu 7. 350515576 (Triệu Sơn 1 - TH) Các đẳng quá trình biến đổi của một lượng khí được biểu diễn ở hình dưới đây. a) Từ 1 đến 2 , là quá trình khí biến đổi đẳng tích, đồng thời nhiệt độ giảm. b) Từ 2 đến 3 , là quá trình nén khí đẳng nhiệt. c) Từ 3 đến 1 , là quá trình đẳng tích, áp suất giảm từ xuống đến . d) Vẽ đồ thị các quá trình liên tục từ 1-2-3-1 trong hệ trục p- T thì đồ thị mới sẽ có dạng một hình chữ nhật. Câu 8. 368884269 (Sở Ninh Bình) Một ống thuỷ tinh hình trụ thẳng đứng có tiết diện ngang nhỏ, đầu trên hở, đầu dưới kín. Ống chứa một khối khí (coi là khí lí tưởng) có chiều cao được ngăn cách với bên ngoài bởi một cột thuỷ ngân có độ cao , mép trên cột thuỷ ngân cách miệng trên của ống một đoạn . Nhiệt độ ban đầu của khí
Trang 3 trong ống là , áp suất khí quyển là . Người ta thay đổi chậm nhiệt độ của khí trong ống để cột thủy ngân có thể di chuyển trong ống thủy tinh. a) Khi cột thủy ngân chưa trào ra ngoài thì quá trình biến đổi của khí trong ống là quá trình đẳng áp. b) Đưa nhiệt độ của khí trong ống đến thì mép trên của cột thuỷ ngân vừa chạm miệng trên của ống. c) Khi được làm nóng, cột thủy ngân sẽ dịch chuyển về phía đầu dưới của ống. d) Để thuỷ ngân trong ống tràn hết ra ngoài thì phải đưa nhiệt độ của khí trong ống đến nhiệt độ . Câu 9. 368897828 (Liên trường Nghệ An) Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm tìm hiểu mối liên hệ giữa nội năng của một vật với năng lượng của các phân tử tạo nên vật. Nhóm sử dụng bộ dụng cụ gồm: Xilanh (1); Pit-tông (2); Cảm biến nhiệt độ (3); Giá đỡ (4) (hình bên). Tiến hành theo phương án: Lắp đặt các dụng cụ như hình bên, chuyển pit-tông về đầu phía trên của xilanh, đọc số chi của cảm biến nhiệt độ, đẩy mạnh pit-tông để nén khí trong xilanh, đọc số chỉ của cảm biến nhiệt độ sau khi nén khí. Kết quả thí nghiệm đo được nhiệt độ trước và sau khi nén là và . a) Khi đẩy mạnh pit-tông để nén khí trong xilanh, khối khí nhận công và giảm nội năng. b) Nhiệt độ của khí nén tăng chứng tỏ động năng của các phân tử khí tăng. Độ tăng động năng của các phân tử khí trong xi lanh lớn hơn độ giảm thế năng của chúng. c) Động năng và thế năng của các phân tử khí trong xi lanh đều tăng nên nội năng của khối khí tăng. d) Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong xilanh đã tăng thêm . Câu 10. 350531947 (Hậu Lộc 1 – TH) Trong các phát biểu sau đây về một lượng khí lí tưởng xác định, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai? a) Trong quá trình đẳng tích, áp suất của một lượng khí xác định tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. b) Khi giữ nhiệt độ không đổi, nếu thể tích khí tăng thì áp suất khí giảm. c) Khi tốc độ của mỗi phân tử tăng lên gấp đôi, áp suất cũng tăng lên gấp đôi. Áp suất tỉ lệ với bình phương vận tốc phân tử. d) Khi khối khí giảm nhiệt độ, tương ứng động năng trung bình của các phân tử khí cũng giảm nhưng giảm chậm hơn sự giảm nhiệt độ. Câu 11. 384378698 (LT NGHỆ AN) Từ quan sát việc bơm xe, một nhóm học sinh nhận thấy càng bơm thì lốp xe càng căng (1). Nhóm thảo luận và đưa ra nhận định: "Với một bình chứa khí có thể tích không đổi, giữ khí ở một nhiệt độ ổn định thì áp suất ti lệ thuận với lượng khí chứa trong bình" (2). Để kiểm tra nhận định này nhóm thiết kế bộ thí nghiệm như hình vẽ, bao gồm các dụng cụ: bình chứa khí có thể tích lít; bơm có thể tích lít, các van là loại van chỉ cho khí truyền theo một chiều; áp kế loại tính theo đơn vị Bar, chi 0 khi áp suất bằng áp suất khí quyển, số chỉ của áp kế là phần áp suất tăng thêm so với áp suất khí quyển; nhiệt kế hiện số (3). Ban đầu khi chưa bơm, áp kế chỉ 0. Nhóm thực hiện bơm khí vào bình đảm bảo số chỉ nhiệt kế là , ghi lại số chi áp kế sau mỗi lần bơm vào bảng (4).
Trang 4 a) (1) là vấn đề xuất phát từ quan sát của học sinh trong thực tiễn, (2) là giả thuyết của học sinh. b) Việc lựa chọn và lắp ráp thí nghiệm ở (3) là một phần kế hoạch nghiên cứu của học sinh. c) Từ (4) nhận thấy, số mol khí trong bình ti lệ thuận với số chỉ của áp kế. d) Biết hằng số , số mol khí trong bình khi chưa bơm là . Câu 12. 381534467 (Cụm Ninh Bình) Phong vũ biểu thủy ngân được phát minh bởi Evangelista Torricelli vào năm 1643, là thiết bị dùng để đo áp suất khí quyển. Nó gồm một ống thủy tinh dài khoảng , một đầu kín, đầu còn lại nhúng vào chậu chứa thủy ngân như hình bên. Số chỉ phong vũ biểu được xác định bằng chiều cao cột thủy ngân trong ống so với mặt thoáng thủy ngân trong chậu. Xem nhiệt độ không đổi. Thể tích thủy ngân trong ống rất nhỏ so với thể tích thủy ngân trong chậu. a) Áp suất khí quyển bằng áp suất ở lớp màng đàn hồi. b) Khi trong khoảng chân không của phong vũ biểu có lọt vào một ít không khí, khi đó phong vũ biểu có số chi nhỏ hơn áp suất thực của khí quyền. c) Xét lượng khí (được xem là khí lí tưởng) bị lọt vào trong ống, ta có thể áp dụng định luật Boyle cho khối khí. d) Vì khí lọt vào ống nên khi áp suất khí quyển là 760 mmHg , phong vũ biểu chỉ 746 mmHg , chiều dài khoảng chân không là 54 mm . Áp suất của khí quyển khi phong vũ biểu này chỉ 752 mmHg là 765 mmHg . Câu 13. Một chiếc xe bán tải chạy trên đường cao tốc Bắc - Nam hướng đi từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh trong một ngày mùa hè. Xe đi vào sáng sớm với nhiệt độ ngoài trời là 27C . Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là 120 lít và áp suất trong các lốp xe là 240 kPa . Coi gần đúng nhiệt độ của không khí trong lốp xe bằng với nhiệt độ ngoài trời. Hằng số Boltzmann 23k1,3810 J/K và 11 R8,31Jmol K . a) Khi xe chạy liên tục trong thời gian dài dưới trời nắng nóng có thể dẫn đến nguy cơ nổ lốp xe, gây ra tai nạn b) Đến giữa trưa xe chạy đến Cam Lộ nhiệt độ trên mặt đường đo được khoảng 45C . Biết rằng khí trong lốp không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Độ thay đổi động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử do sự gia tăng nhiệt độ này bằng 223,726.10 J c) Thực tế khi sử dụng nhiệt kế hồng ngoại đo nhiệt độ của lốp, người ta thấy nhiệt độ của lốp xe có thể đạt đến giá trị 65C . Coi nhiệt độ khí trong lốp bằng nhiệt độ của lốp xe. Áp suất của khí trong lốp xe lúc này bằng 557,8kPa d) Số mol khí trong mỗi lốp xe là 11,55 mol Câu 14. 369715181 (Sở Hà Tĩnh) Một bình tích áp được sử dụng trong máy lọc nước có hai phần: bóng chứa nước và bóng chứa khí như hình bên. Khi chưa chứa nước, bóng chứa khí chiếm toàn bộ thể tích trong bình là 10 lít, áp